Giải bài 6 tr 45 sách GK Toán GT lớp 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) của hàm số:
\(f(x) = -x^3+3x^2+9x+2\)
b) Giải bất phương trình f’(x-1) > 0
c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ x0, biết rằng f’’(x0) = - 6.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
Câu a:
Xét hàm số \(f(x)=-x^3+3x^2+9x+2\)
1) Tập xác định: D = R.
2) Sự biến thiên:
Chiều biến thiên: \(f'(x)=-3x^2+6x+9.\)
\(f'(x)=0\Leftrightarrow -3x^2+6x+9=0\)
\(\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} x=-1\\ x=3 \end{matrix}\)
Xét dấu f'(x):
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-1;3), nghịch biến trên khoảng \((-\infty ;-1)\) và \((3;+\infty )\).
Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x = 3 và giá trị cực đại yCĐ = y(3) = 29, đạt cực tiểu tại x = - 1 và giá trị cực tiểu yCT = y(-1) = -3.
Giới hạn:
\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - {x^3} + 3{x^2} + 9x + 2)\\
= + \infty ,\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( - {x^3} + 3{x^2} + 9x + 2)\\
= - \infty
\end{array}\)
Bảng biến thiên:
3) Đồ thị:
Ta có: y'' = - 6x + 6, y'' = 0 ⇔ x = 1. Vậy đồ thị hàm số nhận điểm (1;13) làm tâm đối xứng.
Đồ thị hàm số cắt Ox tại điểm (0;2).
Với \(x=-2\Rightarrow y=4\)
\(x=4\Rightarrow y=22\)
\(x=-3\Rightarrow y=29\)
Câu b:
Ta có: \(f'(x)=-3x^2+6x+9\)
\(\Rightarrow f '(x-1)\)
\(=-3(x-1)^2+6(x-1)+9\)
\(=-3(x^2-2x+1)+6x-6+9\)
\(=-3x^2+6x-3+6x-6+9\)
\(=-3x^2+12x\)
Do đó: \(f'(x-1)> 0\Leftrightarrow -3x^2+12x>0\)
\( \Leftrightarrow 0 < x < 4\)
Câu c:
Ta có: \(f''(x_0)=-6x_0+6\)
\(\Rightarrow f''(x_0)=-6\Leftrightarrow -6x_0+6=-6\)
\(\Leftrightarrow x_0=2\)
\(\Rightarrow f(x_0)=24\) và \(f'(x_0)=f'(2)=9\)
Vậy tiếp tuyến của đồ thị tại điểm x0 theo yêu cầu bài toán là:
\(y=9(x-2)+24\Leftrightarrow y=9x+6\).
-- Mod Toán 12 HỌC247
-
Cho hàm số f có đạo hàm là \(f'(x) = x{(x + 1)^2}{(x - 2)^4}\) với mọi \(x\in R\). Số điểm cực tiểu của hàm số f là đáp án?
bởi Bảo Lộc 02/06/2021
(A) 0
(B) 2
(C) 3
(D) 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(A) 3
(B) -3
(C) 0
(D) -4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số: \(y = {{{x^2} - 3x + 1} \over x}\)
bởi hồng trang 03/06/2021
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số: \(y = {{{x^2} - 3x + 1} \over x}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hàm số sau \(y = {{mx - 1} \over {x - m}},m \ne \pm 1\). Gọi \(\left( {{H_m}} \right)\) là đồ thị của hàm số đã cho. Chứng minh rằng với mọi \(m \ne \pm 1\), đường cong \(\left( {{H_m}} \right)\) luôn đi qua hai điểm cố định A và B.
bởi Suong dem 03/06/2021
Cho hàm số sau \(y = {{mx - 1} \over {x - m}},m \ne \pm 1\). Gọi \(\left( {{H_m}} \right)\) là đồ thị của hàm số đã cho. Chứng minh rằng với mọi \(m \ne \pm 1\), đường cong \(\left( {{H_m}} \right)\) luôn đi qua hai điểm cố định A và B.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chứng minh rằng có hai tiếp tuyến chung của parabol \(y = {x^2} - 3x\) đi qua điểm \(A\left( {{3 \over 2}; - {5 \over 2}} \right)\) và chúng vuông góc với nhau.
bởi Bo bo 03/06/2021
Chứng minh rằng có hai tiếp tuyến chung của parabol \(y = {x^2} - 3x\) đi qua điểm \(A\left( {{3 \over 2}; - {5 \over 2}} \right)\) và chúng vuông góc với nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chứng minh rằng parabol (P) có phương trình: \(y = {x^2} - 3x - 1\). Tiếp xúc với đồ thị (C) của hàm số \(y = {{ - {x^2} + 2x - 3} \over {x - 1}}\). Viết phương trình tiếp tuyến tuyến chung của parabol (P) và đường cong (C) tại tiếp điểm của chúng.
bởi hà trang 02/06/2021
Chứng minh rằng parabol (P) có phương trình: \(y = {x^2} - 3x - 1\). Tiếp xúc với đồ thị (C) của hàm số \(y = {{ - {x^2} + 2x - 3} \over {x - 1}}\). Viết phương trình tiếp tuyến tuyến chung của parabol (P) và đường cong (C) tại tiếp điểm của chúng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai hàm số: \(f(x) = - {1 \over 4}{x^2} + x + {1 \over 4}\) và \(g(x) = \sqrt {{x^2} - x + 1} \). Chứng minh rằng các đồ thị của ba hàm số \(f(x) = {x^2} - 3x + 4,g(x) = 1 + {1 \over x}\) và \(h(x) = - 4x + 6\sqrt x \). Tiếp xúc với nhau tại một điểm.
bởi Tra xanh 03/06/2021
Hai hàm số: \(f(x) = - {1 \over 4}{x^2} + x + {1 \over 4}\) và \(g(x) = \sqrt {{x^2} - x + 1} \). Chứng minh rằng các đồ thị của ba hàm số \(f(x) = {x^2} - 3x + 4,g(x) = 1 + {1 \over x}\) và \(h(x) = - 4x + 6\sqrt x \). Tiếp xúc với nhau tại một điểm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hai hàm số: \(f(x) = - {1 \over 4}{x^2} + x + {1 \over 4}\) và \(g(x) = \sqrt {{x^2} - x + 1} \). Chứng minh rằng đồ thị (P) của hàm số f và đồ thị (C) của hàm số g tiếp xúc với nhau tại điểm A có hoành độ x = 1.
bởi thanh duy 03/06/2021
Cho hai hàm số: \(f(x) = - {1 \over 4}{x^2} + x + {1 \over 4}\) và \(g(x) = \sqrt {{x^2} - x + 1} \). Chứng minh rằng đồ thị (P) của hàm số f và đồ thị (C) của hàm số g tiếp xúc với nhau tại điểm A có hoành độ x = 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 4 trang 45 SGK Giải tích 12
Bài tập 5 trang 45 SGK Giải tích 12
Bài tập 7 trang 45 SGK Giải tích 12
Bài tập 8 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài tập 9 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài tập 10 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài tập 11 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài tập 12 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài tập 1 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài tập 2 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài tập 3 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài tập 4 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài tập 5 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài tập 1.75 trang 39 SBT Toán 12
Bài tập 1.76 trang 40 SBT Toán 12
Bài tập 1.77 trang 40 SBT Toán 12
Bài tập 1.78 trang 40 SBT Toán 12
Bài tập 1.79 trang 40 SBT Toán 12
Bài tập 1.80 trang 40 SBT Toán 12
Bài tập 1.81 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.82 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.83 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.84 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.85 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.86 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.87 trang 41 SBT Toán 12
Bài tập 1.88 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.89 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.90 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.91 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.92 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.93 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.94 trang 42 SBT Toán 12
Bài tập 1.95 trang 43 SBT Toán 12
Bài tập 1.96 trang 43 SBT Toán 12
Bài tập 68 trang 61 SGK Toán 12 NC
Bài tập 69 trang 61 SGK Toán 12 NC
Bài tập 70 trang 61 SGK Toán 12 NC
Bài tập 71 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 72 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 73 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 74 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 75 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 76 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 77 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 78 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 79 trang 62 SGK Toán 12 NC
Bài tập 80 trang 64 SGK Toán 12 NC
Bài tập 81 trang 64 SGK Toán 12 NC
Bài tập 82 trang 64 SGK Toán 12 NC
Bài tập 83 trang 64 SGK Toán 12 NC
Bài tập 84 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 85 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 86 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 87 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 88 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 89 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 90 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 91 trang 65 SGK Toán 12 NC
Bài tập 92 trang 66 SGK Toán 12 NC
Bài tập 93 trang 66 SGK Toán 12 NC
Bài tập 94 trang 66 SGK Toán 12 NC
Bài tập 95 trang 66 SGK Toán 12 NC
Bài tập 96 trang 66 SGK Toán 12 NC
Bài tập 97 trang 67 SGK Toán 12 NC
Bài tập 98 trang 67 SGK Toán 12 NC