YOMEDIA
NONE

Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9

Giải bài 4 tr 168 sách GK Hóa lớp 9

Chọn câu đúng trong các câu sau:

a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch Brom.

b) Etilen, Axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch Brom.

c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch Brom.

d) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom.

ADSENSE

Gợi ý trả lời bài 4

Một chất muốn làm mất màu dung dịch Brom thì trong phân tử phải có chứa liên kết pi (hợp chất chưa no). Ta dò các ý:

a) Metan là hidrocacbon no, trong phân tử chỉ chứa liên kết xich ma (loại)

b) Benzen là hidrocacbon thơm nên không làm mất màu dung dịch Brom (loại)

c) Etilen là hidrocacbon chưa no nên làm mất màu dung dịch Brom (loại)

e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom là ý đúng.

-- Mod Hóa Học 9 HỌC247

Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
  • Sasu ka

    LOẠI NGUYÊN TỐ CÓ TÍNH CHẤT TRUNG GIAN GIỮA KIM LOẠI VÀ PHI KIM, TẠO OXIT LƯỠNG TÍNH VÀ ĐỀU CÓ TÍNH BÁN DẪN ĐƯỢC GỌI LÀ GÌ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hi hi

    có 3 khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là Clo, hiđro clorua và oxi.Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết 3 lọ khí này viết PTHH(nếu có)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thiên Mai

    Câu 1:
    1, Xác định công thức các chất X, Y, T, M, N, A, B, D, E, F (không cần giải thích) và hoàn thành dãy
    chuyển đổi hóa học sau (mỗi mũi tên là một phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu
    có).
    X O2 (1) Y(raén) T(khí) (4) A (5) NaOH (9) F (10) Cl2 E (8) B CO (2) M (3) N D T NaOH (7) (6)
    Biết:X là thành phần chính của quặng pirit sắt và N là kim loại màu đỏ không tan trong dung dịch HCl.
    2) Cho hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 (có tỉ lệ mol bằng nhau) vào nước dư thu được hỗn hợp khí X và
    dung dịch Y. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau.
    -Phần (1) dẫn qua bìnhđựng dung dịch brom dư thấy thoát ra khí (Z).
    -Phần (2) dẫn qua hệ xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hiđrocacbon (T) duy nhất, tiến hành phảnứng
    trùng hợp (T) thu được polime (P). Đốt cháy hoàn toàn polime (P), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
    1/4 dung dịch Y thu được muối (M).
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    b. Gọi tên các chất (P) và (M).
    c. Vẽ cấu tạo của một đoạn mạch polime (P) gồm 3 mắt xích liên tiếp và nêuứng dụng cơ bản của (P).
    Câu 2:
    1) Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Ag, Fe, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch B chỉ chứa một chất
    tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy Fe và Cu trong hỗn hợp tanhết và còn lại
    một lượng Ag đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A ban đầu.
    a. Hãy đề nghị chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, lượng Ag thu được nhiều hơn lượng Ag có trong hỗn hợp A, hãy
    cho biết chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    2) Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử (trung hòa) của các nguyên tố X, Y, T, M như sau:
    Zx + X + X T M Y Z Z Z Z Y T M + + +
    a. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, T, M trong Bảng tuần hoàn các nguyên
    tố hóa học. Giải thích.
    b. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T, M theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải. Giải thích.
    Trang 1/2
    Câu III(5,0 điểm).Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 2 mol khí. Cho vào mỗi bình25,92
    gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn,
    sau khi phản ứng kết thúc thấy tỉ lệ số mol khí còn lại trong hai bình là 7 : 16.
    1) Xác định kim loại M.
    2) Trong tự nhiên kim loại M tồn tại dưới dạng quặng X gồm M2On.2H2O, SiO2 và Fe2O3 với phần trăm
    khối lượng tươngứng là 82,8%; 5,4% và 11,8%. Để sản xuất m kg kim loại M từ quặng X người ta
    tiến hành như sau: Nấu 1 tấn quặng X đãđược nghiền nhỏ với dung dịch NaOH 75% (đặc), lọc bỏ
    phần không tan rồi thổi khíCO2 vào dung dịch thu được. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung thu được oxit
    M2On tinh khiết. Sau đó trộn M2On với criolit và tiến hành điện phân nóng chảy ở 900 o C với điện cực
    bằng than chì.
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quátrình sản xuất kim loại M từ quặng X.
    b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 75% cần dùng và giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng
    điện phân nóng chảy là 60%, các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn.
    c. Để điều chế criolit nhân tạo (thành phần nguyêntố gồm M, Na và F) phục vụ cho quá trình sản
    xuất kim loại M, người ta trộn 1 mol hiđroxit của kim loại M với 3 mol NaOH rắn ở nhiệt độ
    thường, rồi xử lí hỗn hợp này bằng axit flohiđric HF. Xác định công thức phân tử của criolit nhân
    tạo và tính khốilượng criolit nhân tạo điều chế được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu IV
    (5,0 điểm)
    .
    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon thể lỏng ở điều kiện
    thường: C
    n
    H
    2n+2
    , C
    m
    H
    2m
    và benzen. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng
    H
    2
    SO
    4
    đặc dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
    2
    dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,69 gam và bình
    (2) tăng 11,22 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng khí H2 dư (xúc tác Ni, t o cao,
    áp
    suất cao) sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm C
    n
    H
    2n+2
    , C
    m
    H
    2m+2
    và xiclohexan có khối lượng
    (m +
    0,15) gam.
    1) Tính m.
    2) Lập công thức phân tử của CnH2n+2 và CmH2m. Biết trong hỗn hợp X, số mol của benzen gấp đôi số
    mol của CnH2n+2.
    3) Viết công thức cấu tạo thu gọn của CnH2n+2 (có mạch cacbon không phân nhánh) và CmH2m (mạch
    cacbon hở, không phân nhánh).
    4) Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn để biểu diễn sự chuyển đổi hóa học


    Biết:X là thành phần chính của quặng pirit sắt và N là kim loại màu đỏ không tan trong dung dịch HCl.
    2, Cho hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 (có tỉ lệ mol bằng nhau) vào nước dư thu được hỗn hợp khí X và
    dung dịch Y. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau.
    -Phần (1) dẫn qua bìnhđựng dung dịch brom dư thấy thoát ra khí (Z).
    -Phần (2) dẫn qua hệ xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hiđrocacbon (T) duy nhất, tiến hành phảnứng
    trùng hợp (T) thu được polime (P). Đốt cháy hoàn toàn polime (P), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
    1/4 dung dịch Y thu được muối (M).
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    b. Gọi tên các chất (P) và (M).
    c. Vẽ cấu tạo của một đoạn mạch polime (P) gồm 3 mắt xích liên tiếp và nêu ứng dụng cơ bản của (P).
    Câu 2:
    1) Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Ag, Fe, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch B chỉ chứa một chất
    tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy Fe và Cu trong hỗn hợp tan hết và còn lại
    một lượng Ag đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A ban đầu.
    a. Hãy đề nghị chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, lượng Ag thu được nhiều hơn lượng Ag có trong hỗn hợp A, hãy
    cho biết chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
    2) Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử (trung hòa) của các nguyên tố X, Y, T, M như sau:

    a. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, T, M trong Bảng tuần hoàn các nguyên
    tố hóa học. Giải thích.
    b. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T, M theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải. Giải thích.
    Câu 3: Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 2 mol khí. Cho vào mỗi bình 25,92
    gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn,
    sau khi phản ứng kết thúc thấy tỉ lệ số mol khí còn lại trong hai bình là 7 : 16.
    1) Xác định kim loại M.
    2) Trong tự nhiên kim loại M tồn tại dưới dạng quặng X gồm M2On.2H2O, SiO2 và Fe2O3 với phần trăm
    khối lượng tươngứng là 82,8%; 5,4% và 11,8%. Để sản xuất m kg kim loại M từ quặng X người ta
    tiến hành như sau: Nấu 1 tấn quặng X đãđược nghiền nhỏ với dung dịch NaOH 75% (đặc), lọc bỏ
    phần không tan rồi thổi khí CO2 vào dung dịch thu được. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung thu được oxit
    M2On tinh khiết. Sau đó trộn M2On với criolit và tiến hành điện phân nóng chảy ở 900 độ C với điện cực
    bằng than chì.
    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quátrình sản xuất kim loại M từ quặng X.
    b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 75% cần dùng và giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng
    điện phân nóng chảy là 60%, các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn.
    c. Để điều chế criolit nhân tạo (thành phần nguyêntố gồm M, Na và F) phục vụ cho quá trình sản
    xuất kim loại M, người ta trộn 1 mol hiđroxit của kim loại M với 3 mol NaOH rắn ở nhiệt độ
    thường, rồi xử lí hỗn hợp này bằng axit flohiđric HF. Xác định công thức phân tử của criolit nhân
    tạo và tính khốilượng criolit nhân tạo điều chế được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    Câu 4:
    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon thể lỏng ở điều kiện
    thường: \(C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\) và benzen. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng \(H_2SO_4\)
    đặc dư và bình (2) đựng dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,69 gam và bình
    (2) tăng 11,22 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng khí H2 dư (xúc tác Ni, nhiệt độ cao,
    áp suất cao) sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm \(C_nH_{2n+2},C_mH_{2m+2}\) và xiclohexan có khối lượng
    (m + 0,15) gam.
    1) Tính m.
    2) Lập công thức phân tử của \(C_nH_{2n+2}\)\(C_mH_{2m+2}\). Biết trong hỗn hợp X, số mol của benzen gấp đôi số
    mol của \(C_nH_{2n+2}\).
    3) Viết công thức cấu tạo thu gọn của \(C_nH_{2n+2}\) (có mạch cacbon không phân nhánh) và \(C_mH_{2m}\) (mạch
    cacbon hở, không phân nhánh).
    4) Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn để biểu diễn sự chuyển đổi hóa học sau:

    \(C_nH_{2n+2}\rightarrow Xiclohexan\rightarrow beenzen\rightarrow brombenzen\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • can chu

    Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
    Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
    a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
    b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
    Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
    a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
    ! (4)
    (CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
    b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
    ! (4)
    (CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
    Câu 4:
    a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
    b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
    - Xác định m = ?
    - Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
    Câu 5:
    a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
    b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
    Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
    - Xác định m = ?
    - Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
    c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoa Hong

    Một hỗn hợp khí X gồm 2 anen . 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40gam dd brôm trong hỗn hợpthành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75% 2 anken đó là ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Trọng Nhân

    Có 3 lọ chất lỏng không màu đựng riêng biệt các chất sau:C6H6,C2H5OH,CH3COOH được kí hiệu ngẫu nhiên là A,B,C

    Biết A tác dụng với Na2CO3,B tác dụng với kim loại Na nhưng không làm đổi màu quỳ tím còn C không tan trong nước.Xác định hóa chất tương ứng trong các lọ A,B,C và viết phương trình hóa học để giải thích

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Rừng

    đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. biết khối lượng mol của phân tử chất hữu cơ là 60g . xác định công thức phân tử của chất hữu cơ

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hà trang

    Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10.08 lít hh X gồm CH4 VÀ C2H6 thu đc 14,56 lít CO2
    a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hh X
    b) Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 qua đ Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
    Bài 2: Đốt cháy hết x gam hh gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu đc 40g kết tủa.
    a) Tìm x
    b) Tính thành phần % mỗi chất có trong hh

    Bài 3: Cho 500ml dd axit axetic tác dụng với Mg thu được 11,2 l khí ở đktcvà dd A
    a) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
    b) Lượng axit axetic được dùng để tiến hành pản ứng este hóa với rượu etylic( xúc tác là axit sunfuric đặc). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80%

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương  Quá

    Viết các phương trình hóa học để thực hiện chuyển đổi sau :

    CaCO3 \(\rightarrow\) CaO \(\rightarrow\) CaC2 \(\rightarrow\) C2H2 \(\rightarrow\) C2H4 \(\rightarrow\) C2H5OH \(\rightarrow\) CH3COOH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5 \(\rightarrow\) CH3COONa .

    HELP ME !!!!!!

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bich thu

    1.. Trong 500g dd NaOH có 10 mol NaOH:

    a. Tính C% của dd NaOH?

    b. Phải thêm bao nhiêu g nước vào 300 g dd NaOH đó để có dd NaOH 20%.

    2..Hòa tan hoàn toàn 5,6g Fe vào 200g dd HCl thu đc V khí H2 và dd A

    a. Tính V

    b. Tính C% của dd HCl ban đầu

    c. Tính C% muối vừa thu đc sau PƯ

    3.. Hòa tan hoàn toàn 5,4g Al vào 500g dd HCl 36,5%(dư) thu đc V khí H2 và dd B

    a. Tính V

    b. Tính khối lượng HCl nguyên chất còn dư sau PƯ

    c. Tính C% các chất sau PƯ

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bánh Mì

    Hoàn thành sơ đồ pứ sau ghi dk nếu có

    Tinh bột>glucozo>rượu etylic>axit axetat(>kẽm axetat)>etyl axetat>rượu etylic ( chú ý là axit axetat>kẽm axetat,axit axetat >etyl axetat nhé)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Phú Lộc Nữ

    câu 1 điền vào chỗ trống hoặc viết tiếp dãy pthh

    C2H4 +........->CO2+H2O

    C6H6+Br2->................HBr

    CH4=CH2+Br2-> ...............

    CaCO3->CO2->Na2CO3->CO2->CO

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bo Bo

    Câu 1 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau ; rượu etylic, glucozơ , axit axetic, .Viết phương trình hóa học nếu có

    Câu 2 Xác định công thức phân tử của hợp chất A, biết A chứa các nguyên tố C,H,O . Khi đốt cháy 18 gam hợp chất A thu được 26,4 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O . Biết khối lượng mol của A là 180

    Câu 3 Cho 30g axit axetic tác dụng với 92g rượu etylic có mặt của axit H2SO4 đặc . Tính số mol của A là 180

    Gúp mình với

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hạ Lan

    1..Một hỗn hợp khí A gồn 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2; 2 mol CH4

    a. Tính khối lượng mol trung bình của hh A?

    b. Tính % thể tích và khối lượng mỗi khí trong A?

    2.. Hòa tan 13g Zn bằng dd HCl 2M ( vừa đủ)

    a. Tính V H2 sinh ra (đktc) và V HCl cần dùng?

    b. Tính CM muối thu đc?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hồng Tiến

    Giúp mình trả lời nhanh mấy câu trắc nghiệm này nha, mình đang cần gấp!

    1. Cho 24 gam axit axetic tác dụng với 27,6 gam rượu etylic thu được 24,64 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng Este hóa là :

    A.70% B.65% C.60% D.80%

    2. Để điều chế được 31,4 gam brombenzen thì cần dùng bao nhiêu gam enzym. Biết hiệu suất phản ứng là 85%.

    A.15,6 B.13,26 C.32 D.18,353

    3. Pha 8 lít rượu etylic nguyên chất với 12 lít nước thu được dung dịch có độ rượu là:

    A.15° B.40° C.60° D.66,66°

    4. để phân biệt được các chất: rượu etylic, Benzen, axit axetic, người ta dùng:

    A. nước và natri

    B. sắt và quỳ tím

    C. quỳ tím và natri

    D. dung dịch Natri cacbonat

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thủy

    Hợp chất AHx có thành phần trăm A = 91,176% . Xác định nguyên tố A rồi viết thành CTHH đúng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Quang Minh Tú

    Cho các chất sau: CH4,C12H22O11(Saccarôzơ),H2S,NH3,FeS2,SO2.Hãy viết ptpư có thể xảy ra khi các chất trên tác dụng với oxi có tạo ra sản phẩm là đơn chất.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Bảo An

    Hãy tìm và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học.

    Nêu 4 nguyên tố mới vừa được tìm thấy

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Minh Trí

    Dạng 1 : Nhận biết các chất hữu cơ

    Câu 1 : Có 3 ống nghiệm chứa các chất lỏng : tinh bột , axit axetic , rượu etylic . Làm cách nào để nhận biết được các chất trên theo phương pháp hóa học ? Viết PTP Ư

    Câu 2 : Có 4 chất lỏng : rượu etylic , axit axetic , benzen,phenol.Nêu pp hóa học để nhận biết các chất lỏng trên

    Câu 3 : Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất lỏng sau : Rượu etylic , benzen,axit axetic,etyl axetat , glucozo

    Câu 4 : có 4 dd : Rượu etylic , tinh bột , glucozo , saccarozo. Nêu pp hó học để nhận biết các chất

    caau5 : nêu pp hóa học để nhận biết : dầu lạc , dầu hỏa , giấm ăn , lòng trắng trứng gà

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương Minh Tuấn

    Bài 1: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất khí sau: CH4, C2H4, CO2.

    Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất khí trên, viết phương trình hóa học nếu có.

    mình cần lời giải chi tiết một chút ạ.. Thank you so much!!

    Bài 2: viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi sau:

    C2H4→C2H5OH→CH3COOH→CH3COOC2H5→C2H5OH

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tay Thu

    hihi!!! GIÚP MÌNH VỚI MẤY BẠN !!!! GIẢI CÀNG CHI TIẾT CÀNG TỐT NHA MÌNH CẢ ƠN !!!hihi

    1/ xác định lượng CuSO4.5H2O và dung dịch cuso4 8% cần có để điều ché 560g dung dịch CuSO4 16%( không dùng quy tắc đường chéo

    2/ Nung 204g hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)3 đế khối lượng không đổi thấy khối lượng hỗn hợp rắn giảm đi 54g a. tính khối lượng của mỗi oxi thu được, biết tỷ lệ số mol giữa chúng trong hỗn hợp sản phẩm rắn là 1:1 b, tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi bazơ trong hỗn hợp bang đầu

    3/ Háo tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loảng thì thu đc 10,08 lit khí hiđrô ( đktc) Mặt khác , Nế cũng cho một lượng hỗn hợp như trên phản ứng với dung dịch KOH thì thu được 6,72 lít khí h2 ở đktc a, Tính thành phần % về khối lượng mỗi khim loại trong hỗn hợp b, Tính V dung dịch H2SO4 1M đã dùng c, Tính V dung dịch KOH 0.5 M đã dùng

    4/ Một hợp chất đc tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 41,6 gam hợp chất này vào nước rồi chia thành 2 phân bằng nhau Phần 1 : Cho tác dụng với đ AgNO4 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu đc 19,7 gam kết tủa khác. Xác định công thứ hóa học của hợp chất đó

    5/ Dung dịch X chứ hỗn hợp HCl vs H2SO4 lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với AgNO3(dư) thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa và cũng lấy lượng thể tích X trên cho tác dụng với BaCl2 dư thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa a, tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X? b, Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.2M để trung hòa 50 ml dung dịch X.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Thuy

    cho 10 lít hỗn hợp khí A gồm C2H6,C2H4và H2 qua Niken nung nóng sau phản ứng thu được 8 lít hỗn hợp khí B gồm C2H6và H2 . Tính thể tích C2H4 trong A

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hoài Thương

    Đốt cháy hoàn toàn 6,9g chất X gồm C,H,O cần 10,08l O2(đktc) thu đc CO2 và H2O theo tỉ lệ VCO2:VH2O = 2:3. Biết 1l hh X ( đktc) nặng 2,0535g. TÌm CTPT X

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thúy ngọc

    Bài 1: Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon mạch hở A và một ankin B( có tỉ lệ mol 2:1) có tỉ khối với H2 bằng 25,33. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp X(đktc) sau đó hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 55g kết tủa.

    a. A thuộc dãy đồng đẳng nào?

    b. Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A, B biết chúng hơn kém nhau 1 C trong phân tử.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Xuân Ngạn
    Bài 1:Chia 24(g) oxit kl RO thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: Hòa tan trong dd dư, xử lý dd thu được 25,65(g) một muối X duy nhất (cái mình mình nghĩ là muối ngậm) -Phần 2: Hòa tan trong dd H2SO4 loãng dư, xử lý dd thu được 37,5(g) muối Y duy nhất. Biết M X<180g/mol, M Y<269g/mol. Tìm CTH của X, Y Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g nước và bao nhiêu g tinh thể hiddrat có công thức XY.10H2O với khối lg mol là 400, để pha trộn 1 dd hão hòa ở 90 độ C mà làm lạnh đến 40 độ C sẽ lắng xuống 0,5(mol) tinh thể hidrrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở 90 độ C và 40Độ C lần lượt là 90 và 60(g)
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ngọc trang

    dot chay hoan toan 1 hop chat huu co A chua 3 nguyen to C;H;O boi luong O2 vua du thu duoc luong hoi nuoc bang 45/77 khoi luong A va the tich CO2 bang 8/9 the tich O2 phan ung .Xac dinh cong thuc don gian nhat cua A

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Trang

    Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong các sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng PTHH

    a)\(CuSO_4\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow Cu\)

    b)\(\xrightarrow[A]{A}\) Fe\(\rightarrow^{+B}\rightarrow D^{+E}\rightarrow G\)

    Biết A + HCl\(\rightarrow\) D + G + H2O

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Quế Anh

    Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A. Toàn bộ sản phẩm thu được qua bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và thu được 30 gam kết tủa. tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với heli là 22,5

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Phú Lộc Nữ

    nicotine có trong thuốc lá là một hợp chất rất độc có thể gây ung thư phổi. đốt cháy 16,2 gam nicotine bằng Oxi vừa đủ,sản phẩm cháy lần lượt dân qua Bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc.Bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư nhận thấy bình 1 nặng thêm 12,6 gam Bình 2 nặng thêm 44 gam. sau khi sản phẩm cháy qua Bình 1 và 2 còn lại 224 ml khí N2 (điều kiện tiêu chuẩn). biết 85<M nicotin<230. tìm ctpt của nicotin

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trịnh Lan Trinh

    Hãy viết CTCT có thể có ứng với mỗi CTPT sau: C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br, C4H10O

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Vũ Khúc

    C1: Trong một loại oxit của lưu huỳnh có 2 gam lưu huỳnh kết hợp 3 gam oxi. CTHH đơn giản nhất của oxit này là: A. SO B. SO2 C. SO3 D. Khg có CT nào

    C2: Trong một loại oxit của nito có 7 gam nito kết hợp 8 gam oxi. CTHH đơn giản nhất của oxit này là: A. NO B. NO2 C. N2O3 D. N2O E. N2O5

    C3: Có các hiện tượng sau: Đốt cháy khí H2, sinh ra nước ; Hiện tượng cháy rừng ; Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành nước đá ; Cồn để trong lọ khg kín bị bay hơi ; Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi ; Pháo hoa bắn lên trời cháy sáng rực rỡ a. Số hiện tượng vật lý là: A. 2 B.3 C.4 D. 5 b. Số hiện tượng hoá học là: A. 3 B. 4 C.5 D.6 C4: Cho CT của 1 số chất: Cl2, FeCl3, Al2O3, Cu, NaNO3, KOH A. có 3 đơn chất và 3 hợp chất B. Có 4 đơn chất và 3 hợp chất C. Có 2 đơn chất và 4 hợp chất D. Có 1 đơn chất và 5 hợp chất

    C5: Hoá trị II của Fe ứng với CTHH nào sau đây: A. FeO B. Fe3O2 C. Fe2O3 D. Fe3O4

    C6: Trong phòng thí nghiệm, các khí sau có thể thu vào bình đặt đứng: A. NH3, H2 B. HCl, N2 C. Cl2, CH4 D. H2S, SO2

    C7: Dãy gồm các hợp chất là: A. Cl2, NO2, CO2, O2 B. MgO, K2O, FeO C. H2O, Br2, Cu, FeO D. Cu, Fe, CuO, Na

    C8: Nước giếng là: A. hợp chất B. đơn chất C. chất tinh khiết D. hỗn hợp

    C9: khi phân huỷ hoàn toàn 24,5g kaliclorat thu dc 9,6g khí O2 và kaliclorua. Khối lượng của kaliclorua thu dc là: A. 13g B. 14g C. 14,9g D.15,9g

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh thuận

    Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất A chứa C,H,N,O bằng O2 vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm chất đi chậm qua dung dịch nước vôi trong dư --> bình chứa nặng thêm 2,66 gam và có tách ra 4 gam kết tủa . Khí ra khỏi bình dung dịch trên là N2 có thể tích bằng 224ml (đktc). Tìm công thức A biết ở dạng đơn giản

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Anh Trần

    Trong hợp chất XHn có chưa 17,65% là hiđro. Biết hợp chất này có tỉ khối vs khí Metan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Tường Vy

    1.dẫn V(lít) khí CO qua ống sứ chứa 31,2 g hỗn hớp cuO vào oxit của kim loại chưa rõ hóa trị sau phẩn ứng kết thúc thu đc 23,2 g hỗn hợp(hh) kim loại X và hh khí y biết Dy/h2 =20,667cho toàn bộ hh X vào dd HCL dư đến khi Pứ hoàn toàn thấy 6,72 (lít) khí thoat ra.Tính X và lập cthh của oxit kim loại

    2.khử hoàn toàn 52 g hh CuO và MxOy cần 11,21 lít hiđro ở(đktc) cho hh kim loại thu đc sau pứ vào dd hcl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc và còn lại 1 chât rắn a.lọc a dốt trong kkhí đến KL ko đổi thu đc 16 g oxit màu đen

    a) tính kl mỗi oxit trong hh ban đầu

    b) lập ct của MxOy

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu hảo

    đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (X) , sau phản ứng thu được 6.6 gam CO2 và 3,6 gam H2O

    a/ viết phương trình phản ứng tổng quát

    b/ xác định công thức tổng quát hợp chất (X) , chiết khối lượng phân tử của (X) bằng 44 đcv

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • het roi

    1) Cho 4 chất khí vô cơ A,B,C,D đưnmgj trong 4 lọ riêng biệt . Mỗi chất khí có 1 số tính chất sau :

    _ Khí A rất độc , không cháy , nặng hơn không khí , hòa tan trong nước , có tính tẩy màu .

    _ Khí B rất độc ; cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh , sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong , chất khí sinh ra tạo hiệu ứng nhà kính .

    _ Khí C không cháy trong không khí , làm đục nước vôi trong .

    _ Khí D cháy trong không khí tạo chất lỏng ( ở nhiệt độ thường) ; chất lỏng không màu , không mùi , làm CuSO4 khan chuyển từ màu xanh sang màu trắng .

    Xác định các chất khí , giải thích bằng phương trình hóa học .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Trọng Nhân

    đốt cháy hoàn toàn 2,24l một hidrocacbon thu được 6,72l khí CO2 và 7,2g nước. các khí đều đo ở đktc. xác định công thức phân tử của hidrocacbon đã đem đi đốt

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Huong Duong

    Nhận biết pphh

    a. benzen, rượu etylic , axit axetic , H2O

    b. Các chất khí Metan , etilen, cacbon dioxit đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn ...

    c. Dd axit axetic , dd rượu etylic, etyl axetat , dd glucozơ.

    d. benzen, rượu etylic ,axit axetic ,và glucozơ.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lan Ha

    Có chất CO2H4 không?

    bởi Lan Ha 29/05/2019

    Có chất CO2H4 ko???

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu thủy

    Trong bếp có 3 lọ nước màu trắng là giấm ăn, nước muối và xà phòng. Bằng kiến thức đã học hãy phân biệt 3 lọ nước

    đó

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lan Anh

    Bảng tính tan

    bởi Lan Anh 29/05/2019

    bạn nào có cách học bảng tan trong nước của các chất dễ thuộc nhưng nhớ lâu không ạ chỉ mình với cảm ơn ạ

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Vũ Hải Yến

    chất nào trong các chất dưới đây làm mất màu dd brom
    a)CH3-CH3
    b)CH3-ch=CH2
    c)CH3COOC2H5
    d)CH3-O-CH3

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Vàng

    Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia làm thành 2 phần F1 và F2.

    - Phần 1 có thể tích 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H2 rồi lấy ít bột Ni rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy hỗn hợp khí sau cùng có thể tích giảm 25% so với ban đâu.

    - Phần 2 có khối lượng 80 gam đem đốt cháy hoàn toàn thì tạo được 242 gam CO2.

    Xác định CTCT của A, B và tính phần trăm thể tích hỗn hợp X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bo Bo

    \(C_2H_5ONa\) là hợp chát hữu cơ hay vô cơ

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bala bala

    1) Ở 10°C có 540g dd AgNO3 bão hoà . Đun nóng lên 60°C hỏi phải thêm bao nhiêu gam AgNO3 nữa để dd vẫn bão hoà ở nhiệt độ này . Biết độ tan của AgNO3 ở 10°C là 170g và ở 60°C là 525g

    2) Độ tan của A trong 10°C là 15g , ở 90°C là 50g . Hỏi làm lạnh 600g dd bão hoà A ở 90°C xuống 10°C thì có bao nhiu gam A kết tinh ?

    3) Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900g dd NaCl bão hoà từ 90°C xuống 0°C . Biêat độ tan của NaCl ở 90°C là 50g và ở 0°C là 35g

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tieu Dong

    1) Viết PTHH chứng minh clo là một phi kim mạnh hơn lưu huỳnh.

    2) Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt.

    3) Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, nước Clo. Trình bày cách nhận biết các chất lỏng đựng trong bốn cốc trên.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bảo Lộc

    Hãy sử dụng hóa chất: Cu, MgO, NaOH, CuCO3, C12H22O11, dd H2SO4 (loãng), dd H2SO4 (đặc) để làm thí nghiệm chứng minh rằng:

    a) Dd H2SO4 (loãng) có đầy đủ những tính chất hóa học của axit

    b) Dd H2SO4 (đặc) có những tính chất hóa học riêng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Khánh Linh

    Có 3 lọ đựng riêng các chất khí sau : Không khí, oxi và khí H2 . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết được ba chất khí đó?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị An

    Hỗn hợp A gồm K2O và Al2O3.Cho A vào nước, kết thúc phản ứng thu được dung dịch B. Cho từ từ CO2 vào dung dịch B cho đến dư, thu đc kết tủa D. Nung D trong không khí ta được chất rắn E. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Khánh Linh

    Bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết:

    a) Các khí metan: etilen, axetilen, khí cacbonic.

    b) Các chất: tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

    c) Các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, axitaxetic, rượu etilen.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thúy

    Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:

    a) Etilen ---> rượu etylic ---> axit axetic ---> etylaxitat

    b) Glucozơ ---> rượu etylic ---> khí các bon nat

    c) A ---> C2H5OH ---> C2H5ONA

    * A là chất cần tìm

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Xuan Xuan

    *(C15H31COO)3C3H5 + H2O →.................................

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Trà Long

    - Vai trò của rừng trong việc bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước như thế nào ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thanh Truc

    Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau

    a/ Dẫn khí axetilen vào dung dịch brom

    b/ Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic

    c/ Nhỏ dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch glucozo , đun nhẹ

    d/ Cho Na vào rượu etylic

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thuy tien

    có 4 lọ mỗi lọ đựng 1 chất lỏng sau: giấm ăn, nc đường,nc muối,cồn.làm thế nào nhận biết được chất lỏng đựng trong mỗi lọ

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Vũ Hải Yến

    16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO đc hòa tan hết = 300ml axit HCl. Sau PƯ cần trung hòa lượng axit dư = 50g dd Ca(OH)2 14,8% sau đó đem đun cạn dd nhận đc 46,35g muối khan. Tính % klg mỗi oxit trong hỗn hợp và nồng độ mol của axit HCl

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thuy Kim

    Chất rắn A có màu xanh lam ta được trong nước tạo thành dung dịch . Khi cho thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B màu xanh lam. Khi nung nóng chất B bị hóa đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng khí H2 thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với một axit vô cơ đậm đặc tạo ra dung dịch của chất A ban đầu. Hãy cho biết A là chất nào. Viết tất cả các pthh xảy ra.

    Các bạn giúp mik nha<3

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • May May

    Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn là : glucozo , saccarozo , axit axetic , rượu etylic . Viết phương trình phản ứng nếu có

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bin Nguyễn

    Bài 11: X là hh CaO, CaCO3. Hòa tan X với HCl đủ thu đc dd B và 10,08 lít CO2 {đktc}. Cô cạn B thu đc 66,6g muối khan a, Tính %m mỗi chất trong X b, Tính V HCl 14,6%{ D= 1,12g/ml} c, Tính C% dd B

    Bài 13: Cho 16,6g hh Al, Fe vào 365g dd HCl 20% a, CMR sau phản ứng dư axit b, Nếu giả thiết thu đc 11,2 lít khí {đktc} sau phản ứng cần bao nhiêu g dd NaOH 20% để trung hòa axit dư. DD thu đc có thể hòa tan hết bao nhiêu g Al2O3.

    Bài 14: Cho 15g hh Al, Mg vào 200g dd H2SO4 19,6% a, CMR sau phản ứng hh kim loại không tan hết b, Cho thêm 200g dd axit trờn{ mik quả thật chả biết nó là axit gì, nếu sai mong bạn sửa dùm} và sau phản ứng thu đc 15,68 lít khí {đktc}. Tính m mỗi kim loại, C% dd thu đc

    mong các bạn giúp mik nhanh nhe hơi nhiều một chút hy vọng các bạn có thể giúp mik bài nào thì cố giúp nhe~

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thanh

    Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:

    a) Dung dịch rượu etylic, axit axetic và glucozơ.

    b) Dung dịch rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hi hi

    Câu 1: Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí O2 thu dc khí CO2 và hơi nước thao tỉ lệ mol 1:2. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.

    Câu 2: Để có dd NaCl 16% thì số gam NaCl cần lấy để hòa tan vào 210g nước là bao nhiêu ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Minh

    dạng 2: nhận biết bằng pp hóa học

    a)3 bình chứa chất khí không màu :CH4,C2H4,CO2

    b)3 bình chứa chất khí không màu:CH4,C2H2,CO2

    c)3 lọ chứa chất lỏng:nước ,rượu etylic,axit axetic

    d)3 lọ chứa chất lỏng:rượu etylic ,axit axetic,benzen

    e)các dd:glucozo,saccarrozo,ancoletylic

    f)các dd:rượu etylic,axit axetic,etyl axetat

    g)glucozo, axit axetic và rượu etylic

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thuy tien

    Câu 1 ;Nhận biết các khí sau : CO2, C2H4 , CH4 bằng phương pháp hóa học. Viết phươn trình hoa học ( nấu có )

    Câu 2 : để đốt cháy 2,24 lit kghi axetilen 9 C2H2 cần phải dùng:

    a. bao nhiêu lit khí oxi

    b. dẫn khí co2 thu được ở trên bình dựng nước vội tron dư. Tinh khối lượng kết tủa thu được . ( Các khi đo ở đ kg t

    Biết : C = 12, Ca=40 , H=1 , O=16

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thiên Mai

    Trình bày phương pháp hóa học hãy phân biệt:

    a) Các chất khí: \(CH_4,C_2H_4,CO_2\)

    b) Các chất lỏng: \(C_2H_5OH,CH_3COOH,C_6H_6\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tram Anh

    7,4g hỗn hợp 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau có cùng công thức tổng quát và có tỉ khối với H2 là 18,5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi thu sản phẩm cho vào bình 1 đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng thêm 12,6g và dẫn tiếp sang bình 2 chứa dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50g kết tủa. Tìm CTPT và CTCT của từng chất

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Phương Khanh

    Đun sôi hỗn hợp gồm 18,4 gam rượu etylic và 12,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 10,56 gam etyl axetat. tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • cuc trang

    Cho 45,2g hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng với Na dư thì thu được V lít khí B ở đktc mặt khác để trung hòa hết hỗn hợp trên cần dùng 600ml dung dịch Naoh nồng độ 1M

    a) viết PTHH

    b) Thính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong A

    c) Tính thể tích khí B ở trên

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thanh hằng

    cho 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (ở đktc ) đi qua bình đựng dung dịch Br dư. Phản ứng xong, khối lượng bình Br tăng thêm 1,4 g

    a,viết phương trình phản ứng

    b, tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thanh Nguyên

    Hỏi có bao nhiu gam NaCl thoát ra khi làm lạnh 600 gam đ NaCl bão hòa ở nhiệt độ 90*C tới 0*C? Biết rằng độ tan của NaCl trong 100 gam H2O ở 90*C là 50 gam và ở 0*C là 35 gam

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Huong Duong

    đốt cháy 9g một hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tìm công thức phân tử A biết 6g A ở thể hơi có thể tích bằng 0,2gam H2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thanh Nguyên

    Câu 1 : Cho 12,45 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch HCl 2M.

    a, Tính % m của mỗi kim loại trong hỗn hợp .

    b, Tính thể tích khí đktc thu được sau phản ứng bằng hai cách .

    Câu 2 :Hoà tan 20,15 g hỗn hợp bột Fe203 và ZnO cần vừa đủ 150 mL dung dịch H2SO4 2M .

    a, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .

    b, Tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thủy Tiên

    Nhiệt phân hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và NaHCO3,thu được m gam chất rắn . Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào nước vôi trong dư , tạo thành 3,3 gam kết tủa .

    a,Viết PTHH và tính % khối lượng mỗi muối ban đầu .

    b, Tính m .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hoài Thương

    Cho 21,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với Na dư thu được 4,8 lít khí (đktc).

    a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đàu.

    c. Tính khối lượng muối natri axetat thu được.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trần Phương Khanh

    Nêu tính chất hóa học của nước

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương Minh Tuấn
    Khi nào thì bíêt 1 hợp chất hữu cơ tác dụng với Br2 là phản ứng thế hay cộng? Vd: C2H4 tác dụng với Br2 phản ứng cộng. C6H6 tác dụng với Br2 phản ứng thế.
    (CH3COO)2Cu + HCl - ?
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoa Hong

    Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol có H2 SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thu được m gam este biết phản ứng Este hóa đạt hiệu suất 60% giá trị của m là

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • na na

    Chia m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 0.28l H2 (đktc). Đốt cháy hết phần 2 thu được 3.24g H2O

    1. Tính khối lượng mỗi chất trong m gam X biết khối lượng phần 2 gấp 3 lần phần 1

    2. Đun nóng X với H2SO4 đặc. Tính khối lượng este tạo thành biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80%

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh thuận

    Hòa tan 11.5g hỗn hợp A gồm Al, Cu, Mg trong dung dịch HCl (đã lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được 5.6l khí (đktc), dung dịch B và chất rắn D. Lọc lấy D cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư thu được 4.48l khí (đktc)

    1) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp A

    2) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần dùng khi cho vào dung dịch B để tạo ra khối lượng kết tủa là bé nhất

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phan Thiện Hải

    Cho 1,6g đồng (II)oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuaric có nồng độ 20%.

    a.Viết phương trình hóa học.

    b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hai trieu

    Hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C , H ,O . Trong đó thành phần phần trăm khối lượng của cacbon là 52,17%,hidro là 13,04%. Xác định CT phân tử của Y biết ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí Y có khối lượng 4,6 gam .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trần Thị Trang

    Cho m gam hỗn hợp A gồm Na và Ca tỷ lệ nNa: nCa=1:2 tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch axit axetic . Sau phản ứng thu đc 8,96 l khí h2 và dd B

    Tính m và % klương mỗi kim loại

    Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B, giả thiết khối lượng riêng của axit axetic là 1,25g/ml

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • May May

    Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X và Y có các đặc điểm sau: có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có số nguyên tử oxi hơn kém nhau 1 và chỉ chứa nhóm chức tác dụng với Na. Cho 16,9 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thấy có 50,0 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm 16,3 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu. Xác định công thức cấu tạo của hai chất X và Y.

    - Mọi ng giúp em với ạ!! E c.ơn nhiều luông ạ :) ^^

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thiên Mai

    Dẫn 8.064 lít khí CO2 (đktc) từ từ vào cốc đựng 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0.75M. Tính số gam kết tủa tạo ra.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Trang

    Hòa tan 99,8g CuSO4.5H2O vào 164 ml H2O làm lạnh dung dịch tới 10oC thì thu được 30g tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 10oC là 17,4g. Xác định xem CuSO4.5H2O có tạp chất ko? Nếu có hãy tính khối lượng tạp chất.

    P/s: em cần gấp có bik xin trl giúp em vs ạ!

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoa Lan

    đốt cháy hoàn toàn 3,36l khí etilen ở đktc

    a. tính thể tích oxi càn dùng để đốt cháy khí trên ở đktc

    b. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 256g dd Ca(OH)2 20%. tính khối lượng muối tạo thành

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trieu Tien

    Cho 100ml dung dịch rượu etylichì 96 độ tác dụng hết với Na dư.

    Viết Pthh

    Tính m rượu etylic nguyên chất có trong dung dịch , biết ( D hiđrô là 0,8g/ml của nước là 1g/ml)

    Tính thể tích khí hiđrô thu đc (đktc)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Đặng Ngọc Trâm

    Bài 1 : Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 13,8 gam rượu etylic có \(H_2SO_4\)đặc làm xúc tác đun nóng thu được m gam este .

    a, Viết PTHH

    b,Sau phản ứng chất nào còn dư và có khối lượng là bao nhiêu gam .

    c,Tính m .

    Bài 2 ; Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết ba lọ hoá chất mất nhãn chứa các dung dịch benzen , rượu etylic ,axit axetic .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tuấn Huy

    câu 1 : cho 2.8 lit hỗn hợp metan và etylen ( ĐKTC ) lọi qua dung dịch brom, người ta thu được 4.7 g đibrometan

    a) viết PTHH của phản ứng xảy ra

    b) tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí theo thể tích

    câu 2 :cho hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic . cho 21.2 g A phản ứng với Na dư thì thu dược 4.48 lít khí (ĐKTC) .Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Anh Trần

    chia 4.48l hỗn hợp gồm C2H4 và hidrocacbon CnH2n+2 làm 2 phần bằng nhau

    Phần 1 cần 8.96l O2 để đốt cháy hoàn toàn

    Phần 2 dẫn qua bình đựng dd Br2 thì khối lượng bình tăng 1.4g

    a) Tính %V mỗi khí

    b) Tìm công thức phân tử hidrocacbon

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Khánh Ngọc

    cho 7,2g maige (Mg) phản ứng hết dung dịch axit axetic (CH3COOH) 12% a) viết PTHH phản ứng xảy ra b) tính khối lượng axit tham gia phản ứng ,khối lượng axit được lấy dùng cho phản ứng c) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng => ai biết ko chỉ mình vs

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hiền

    HÒA TAN HOÀN TOÀN 9,2 HỖN HỢP GỒM 1 KIM LOẠI (II) VÀ KIM LOẠI (III) VÀO DUNG DỊCH HCL THU ĐƯỢC 5,6L H2 (ĐKTC)

    a) NẾU CÔ CẠN DD SAU PHẢN ỨNG SẼ THU ĐƯỢC BAO NHIÊU GAM HỖN HỢP MỚI ????

    b) TÍNH Vdd HCL 2M ĐÃ DÙNG?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Thuy

    Có 2 lọ, 1 lọ đựng nước tinh khiết, 1 lọ đựng nước đường.

    a/ làm thí nghiệm đơn giản như thế nào thì có thể xác định đâu là nước tinh khiết, đâu là nước đường (không được nếm)?

    b/ từ nước đường, làm thí nghiệm đơn giản như thế nào để thu được một ít nước tinh khiết và một ít đường ở trạng thái rắn?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Huong Duong

    hợp chất hữu cơ có A chứa 25% H và 75% C. Tím CTPT A biết rằng tỉ khối của A vo với H là 16

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thanh Truc

    Câu 1: Để thủy phân hoàn toàn 4,29kg . Một loại chất béo vừa đủ 0,6kg NaOH . Thu được 0,184kg Gxerol và M kg hổn hợp muối của Axit béo. Tính M.

    Câu2: Hoàn Thành pt theo dãy biến hóa :

    C2H4 \(\rightarrow^{ }\)C2H5OH\(\rightarrow\)CH3COOH

    Câu 3:Đốt cháy 23g chất hửu cơ A thu được sản phâm gồm 44g CO2 và 27g H2O . XÁc định công thức phân tử A ? Biết rằng tỉ khối hơi của A so với H2 Bằng 23..

    Help me.. đđề ôn học kì mai em nộp rồi :(

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tran Chau

    Câu 1: Giải thích ý nghĩa của số 50° trên chai rượu

    Câu2: Cho K dư vào ống nghiệm rượu etylic 90° . Viết ptpư xãy ra.

    Câu 3: Cho 2 HCHC Có CTPT C2H4O2 và C2H6O. Được kí hiệu ngẫu nhiên là A , B . Biết A tác dụng với Na . B tác dụng với Na2CO3. Viết CTCT của A và B.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF