Xác định công thức các chất X, Y, T, M, N, A, B, D, E, F
Câu 1:
1, Xác định công thức các chất X, Y, T, M, N, A, B, D, E, F (không cần giải thích) và hoàn thành dãy
chuyển đổi hóa học sau (mỗi mũi tên là một phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu
có).
Biết:X là thành phần chính của quặng pirit sắt và N là kim loại màu đỏ không tan trong dung dịch HCl.
2) Cho hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 (có tỉ lệ mol bằng nhau) vào nước dư thu được hỗn hợp khí X và
dung dịch Y. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau.
-Phần (1) dẫn qua bìnhđựng dung dịch brom dư thấy thoát ra khí (Z).
-Phần (2) dẫn qua hệ xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hiđrocacbon (T) duy nhất, tiến hành phảnứng
trùng hợp (T) thu được polime (P). Đốt cháy hoàn toàn polime (P), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
1/4 dung dịch Y thu được muối (M).
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Gọi tên các chất (P) và (M).
c. Vẽ cấu tạo của một đoạn mạch polime (P) gồm 3 mắt xích liên tiếp và nêuứng dụng cơ bản của (P).
Câu 2:
1) Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Ag, Fe, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch B chỉ chứa một chất
tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy Fe và Cu trong hỗn hợp tanhết và còn lại
một lượng Ag đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A ban đầu.
a. Hãy đề nghị chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, lượng Ag thu được nhiều hơn lượng Ag có trong hỗn hợp A, hãy
cho biết chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
2) Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử (trung hòa) của các nguyên tố X, Y, T, M như sau:
a. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, T, M trong Bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học. Giải thích.
b. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T, M theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải. Giải thích.
Trang 1/2
Câu III(5,0 điểm).Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 2 mol khí. Cho vào mỗi bình25,92
gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn,
sau khi phản ứng kết thúc thấy tỉ lệ số mol khí còn lại trong hai bình là 7 : 16.
1) Xác định kim loại M.
2) Trong tự nhiên kim loại M tồn tại dưới dạng quặng X gồm M2On.2H2O, SiO2 và Fe2O3 với phần trăm
khối lượng tươngứng là 82,8%; 5,4% và 11,8%. Để sản xuất m kg kim loại M từ quặng X người ta
tiến hành như sau: Nấu 1 tấn quặng X đãđược nghiền nhỏ với dung dịch NaOH 75% (đặc), lọc bỏ
phần không tan rồi thổi khíCO2 vào dung dịch thu được. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung thu được oxit
M2On tinh khiết. Sau đó trộn M2On với criolit và tiến hành điện phân nóng chảy ở 900 o C với điện cực
bằng than chì.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quátrình sản xuất kim loại M từ quặng X.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 75% cần dùng và giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng
điện phân nóng chảy là 60%, các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn.
c. Để điều chế criolit nhân tạo (thành phần nguyêntố gồm M, Na và F) phục vụ cho quá trình sản
xuất kim loại M, người ta trộn 1 mol hiđroxit của kim loại M với 3 mol NaOH rắn ở nhiệt độ
thường, rồi xử lí hỗn hợp này bằng axit flohiđric HF. Xác định công thức phân tử của criolit nhân
tạo và tính khốilượng criolit nhân tạo điều chế được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu IV
(5,0 điểm)
.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon thể lỏng ở điều kiện
thường: C
n
H
2n+2
, C
m
H
2m
và benzen. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng
H
2
SO
4
đặc dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,69 gam và bình
(2) tăng 11,22 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng khí H2 dư (xúc tác Ni, t o cao,
áp
suất cao) sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm C
n
H
2n+2
, C
m
H
2m+2
và xiclohexan có khối lượng
(m +
0,15) gam.
1) Tính m.
2) Lập công thức phân tử của CnH2n+2 và CmH2m. Biết trong hỗn hợp X, số mol của benzen gấp đôi số
mol của CnH2n+2.
3) Viết công thức cấu tạo thu gọn của CnH2n+2 (có mạch cacbon không phân nhánh) và CmH2m (mạch
cacbon hở, không phân nhánh).
4) Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn để biểu diễn sự chuyển đổi hóa học
Biết:X là thành phần chính của quặng pirit sắt và N là kim loại màu đỏ không tan trong dung dịch HCl.
2, Cho hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 (có tỉ lệ mol bằng nhau) vào nước dư thu được hỗn hợp khí X và
dung dịch Y. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau.
-Phần (1) dẫn qua bìnhđựng dung dịch brom dư thấy thoát ra khí (Z).
-Phần (2) dẫn qua hệ xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được hiđrocacbon (T) duy nhất, tiến hành phảnứng
trùng hợp (T) thu được polime (P). Đốt cháy hoàn toàn polime (P), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
1/4 dung dịch Y thu được muối (M).
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Gọi tên các chất (P) và (M).
c. Vẽ cấu tạo của một đoạn mạch polime (P) gồm 3 mắt xích liên tiếp và nêu ứng dụng cơ bản của (P).
Câu 2:
1) Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Ag, Fe, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch B chỉ chứa một chất
tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy Fe và Cu trong hỗn hợp tan hết và còn lại
một lượng Ag đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A ban đầu.
a. Hãy đề nghị chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, lượng Ag thu được nhiều hơn lượng Ag có trong hỗn hợp A, hãy
cho biết chất tan có thể có trong dung dịch B. Viết phương trình hóa học minh họa.
2) Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử (trung hòa) của các nguyên tố X, Y, T, M như sau:
a. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, T, M trong Bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học. Giải thích.
b. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T, M theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải. Giải thích.
Câu 3: Có hai bình chứa riêng rẽ khí Cl2 và O2, mỗi bình chứa 2 mol khí. Cho vào mỗi bình 25,92
gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Đun nóng hai bình để các phản ứng trong bình xảy ra hoàn toàn,
sau khi phản ứng kết thúc thấy tỉ lệ số mol khí còn lại trong hai bình là 7 : 16.
1) Xác định kim loại M.
2) Trong tự nhiên kim loại M tồn tại dưới dạng quặng X gồm M2On.2H2O, SiO2 và Fe2O3 với phần trăm
khối lượng tươngứng là 82,8%; 5,4% và 11,8%. Để sản xuất m kg kim loại M từ quặng X người ta
tiến hành như sau: Nấu 1 tấn quặng X đãđược nghiền nhỏ với dung dịch NaOH 75% (đặc), lọc bỏ
phần không tan rồi thổi khí CO2 vào dung dịch thu được. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung thu được oxit
M2On tinh khiết. Sau đó trộn M2On với criolit và tiến hành điện phân nóng chảy ở 900 độ C với điện cực
bằng than chì.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quátrình sản xuất kim loại M từ quặng X.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 75% cần dùng và giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng
điện phân nóng chảy là 60%, các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn.
c. Để điều chế criolit nhân tạo (thành phần nguyêntố gồm M, Na và F) phục vụ cho quá trình sản
xuất kim loại M, người ta trộn 1 mol hiđroxit của kim loại M với 3 mol NaOH rắn ở nhiệt độ
thường, rồi xử lí hỗn hợp này bằng axit flohiđric HF. Xác định công thức phân tử của criolit nhân
tạo và tính khốilượng criolit nhân tạo điều chế được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon thể lỏng ở điều kiện
thường: \(C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\) và benzen. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng \(H_2SO_4\)
đặc dư và bình (2) đựng dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,69 gam và bình
(2) tăng 11,22 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng khí H2 dư (xúc tác Ni, nhiệt độ cao,
áp suất cao) sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm \(C_nH_{2n+2},C_mH_{2m+2}\) và xiclohexan có khối lượng
(m + 0,15) gam.
1) Tính m.
2) Lập công thức phân tử của \(C_nH_{2n+2}\) và \(C_mH_{2m+2}\). Biết trong hỗn hợp X, số mol của benzen gấp đôi số
mol của \(C_nH_{2n+2}\).
3) Viết công thức cấu tạo thu gọn của \(C_nH_{2n+2}\) (có mạch cacbon không phân nhánh) và \(C_mH_{2m}\) (mạch
cacbon hở, không phân nhánh).
4) Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn để biểu diễn sự chuyển đổi hóa học sau:
\(C_nH_{2n+2}\rightarrow Xiclohexan\rightarrow beenzen\rightarrow brombenzen\)
Trả lời (1)
-
các bn hsg hóa ơi làm giúp mk để mk viết thành tờ đáp án với
các anh(chị) lớp trên ơi làm giúp em với
các CTV ơi làm giúp mk với
bởi Cassie Nhung 23/04/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Cho 13,2 gam hỗn hợp bột mg fe tác dụng hết với dung dịch hcl 2M dư thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch hcl 2M vừa đủ để phản ứng hết lượng hỗn hợp trên
giúp với ạ
30/11/2022 | 0 Trả lời
-
Hoà tan 5,6g Fe bằng 500ml dung dịch H2SO4. AM vừa đủ thu được 8,96l khí hidro(ĐKTC). Tính khối lượng sản phẩm thu được? Xác định A
08/12/2022 | 0 Trả lời
-
Ngâm kim loại M có khối lượng 5 gam vào 25 ml dung dịch CuSO4 15% có D=1,12g/ml. Sau một thời gian, người ta lấy M ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô cân nặng được 5,16 gam và dung dịch CuSO4 dư có nồng độ 9,31%
a. Xác định kim loại M
b. Toàn bộ dung dịch thu được cho qua dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung
Giải chi tiết cho em ạ
11/12/2022 | 0 Trả lời
-
Xin giúp em với ạ
Hòa tan hoàn toàn a (g) CuO cần dùng 200 (ml) dd HCl 0,2M (vừa đủ) thu được dd D. Tính CM của dung dịch D. Biết V dung dịch coi như không đổi. Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thấy thanh kim loại tăng 0,8 (g) so với khối lượng ban đầu. Tìm kim loại A. Biết rằng toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh kim loại A.
11/12/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp mình với ạ
Cho 3 kim loại nhôm, bạc, magie. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng loại
12/12/2022 | 0 Trả lời
-
Giải chi tiết giúp mình với
Ngâm sắt dư trong 200 ml dung dịch cuso4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc lọc được chất rắn A và dung dịch B
a) Cho A tác dụng với dung dịch hcl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b)Tính thể tích dung dịch naoh 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. Lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu gam chất rắn
12/12/2022 | 0 Trả lời
-
So sánh giữa gang và thép:
1. Thành phần, cấu tạo
2. Nguyên liệu
3. Nguyên tắc sản xuất
4. Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất
13/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho a gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch HCl thu được dung dịch A, 11,2 lít khí H2 ở đktc và 5,6 gam chất rắn còn lại sau phản ứng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại bạn đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
21/12/2022 | 0 Trả lời
-
giúp mình với ạ
Ở các lò nung vôi vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi theo phương trình hóa học: CaCO3 -> CaO + CO2. Cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế đc 11,2 gam CaO?
29/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho 10,8g kim loại M (lll) tác dụng với khí clo dư thu đc 53,4g muối clorua
a, xác định kim loại
b, cho 13,5g kim loại trên tan hoàn toàn trong dd HCl 15% tính khối lượng dd tham gia phản ứng
02/01/2023 | 0 Trả lời
-
X được cấu tạo bởi 2 nguyên là C và H. Tỉ lệ về số mH : mC = 1 : 4. Biết rằng số nguyên tử trong X bằng số nguyên tử trong hợp chất C2H4. Tìm công thức hóa học của X?
07/02/2023 | 0 Trả lời
-
: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Tính thành phần phần trăm theo thể tích metan trong hỗn hợp
11/03/2023 | 0 Trả lời
-
Đốt cháy hoàn toàn 1mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí
12/03/2023 | 0 Trả lời
-
A. Chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
B. Chất lỏng, màu hồng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
C. Chất lỏng, không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
D. Chất lỏng, không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. CH2-CH3-OH
B. CH3-O-CH3
C. CH2-CH2-(OH)2
D. CH3-CH2-OH
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 8,84 lít
B. 9,60 lít
C. 10,08 lít
D. 13,44 lít
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Tác dụng với axit axetic
B. Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, …
C. Phản ứng cháy
D. Cả A, B, C đều đúng
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
B. Số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
C. Số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
D. Số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Nhóm –CH3
B. Nhóm CH3-CH2-
C. Nhóm –OH
D. Cả phân tử
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống
B. Làm nhiên liệu cho động cơ, nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm
C. Làm dung môi pha vecni, nước hoa
D. Cả A, B, C đều đúng
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 16,8 lít
B. 20,2 lít
C. 17,8 lít
D. 18,9 lít
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước
B. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước
C. 100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước
D. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất
16/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. Tinh bột
B. Glucozơ
C. Etilen
D. Cả A, B, C đều đúng
16/03/2023 | 2 Trả lời
-
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm –OH.
(2) Rượu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.
(3) Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
(4) Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
16/03/2023 | 1 Trả lời