Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 10 Chương 4 Bài 1 Bất đẳng thức sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Đại số 10 Cơ bản và Nâng cao.
-
Bài tập 1 trang 109 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng, nếu a > b và ab > 0 thì \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\)
-
Bài tập 1 trang 79 SGK Đại số 10
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng với mọi giá trị của x?
a) \(8x > 4x\)
b) \(4x > 8x\)
c) \(8x^2 > 4x^2\)
d) \(8 + x > 4 + x\)
-
Bài tập 2 trang 79 SGK Đại số 10
Cho số \(x > 5\), số nào trong các số sau đây là nhỏ nhất?
\(A=\frac{5}{x};\) \(B=\frac{5}{x}+1;\)
\(C=\frac{5}{x}-1;\) \(D=\frac{x}{5}\)
-
Bài tập 3 trang 79 SGK Đại số 10
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác.
a) Chứng minh \((b-c)^2 < a^2\)
b) Từ đó suy ra \(a^2 + b^2 + c^2 < 2(ab + bc +ca).\)
-
Bài tập 4 trang 79 SGK Đại số 10
Chứng minh rằng:
\(x^3 + y^3 \geq x^2y + xy^2, \forall x \geq 0, \forall y \geq 0.\)
-
Bài tập 5 trang 79 SGK Đại số 10
Chứng minh rằng: \(x^4 - \sqrt{x^5} + x - \sqrt{x} + 1 > 0, \forall x \geq 0.\)
-
Bài tập 6 trang 79 SGK Đại số 10
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, trên các tia Ox, Oy lần lượt lấy các điểm A và B thay đổi sao cho đường thẳng AB luôn tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính 1. Xác định tọa độ của A và B để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất.
-
Bài tập 4.1 trang 103 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\({x^4} + {y^4} \ge {x^3}y + x{y^3}\)
-
Bài tập 4.2 trang 103 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\({x^2} + 4{y^2} + 3{z^2} + 14 > 2x + 12y + 6z\)
-
Bài tập 4.3 trang 104 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\)
-
Bài tập 4.4 trang 104 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} + \frac{1}{d} \ge \frac{{16}}{{a + b + c + d}}\)
-
Bài tập 4.5 trang 104 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\({a^2}b + \frac{1}{b} \ge 2a\)
-
Bài tập 4.6 trang 104 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\(\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \ge 8bc\)
-
Bài tập 4.7 trang 104 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\({\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2} \ge 2\sqrt {2\left( {a + b} \right)\sqrt {ab} } \)
-
Bài tập 4.8 trang 104 SBT Toán 10
Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \ge \frac{9}{{a + b + c}}\)
-
Bài tập 4.9 trang 104 SBT Toán 10
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
\(y = \frac{4}{x} + \frac{9}{{1 - x}}\) với 0 < x < 1
-
Bài tập 4.10 trang 104 SBT Toán 10
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số
\(y = 4{x^3} - {x^4}\) với \(0 \le x \le 4\)
-
Bài tập 4.11 trang 104 SBT Toán 10
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số sau trên tập xác định của nó:
\(y = \sqrt {x - 1} + \sqrt {5 - x} \)
-
Bài tập 4.12 trang 104 SBT Toán 10
Chứng minh rằng:
\(\left| {x - z} \right| \le \left| {x - y} \right| + \left| {y - z} \right|,\forall x,y,z\)
-
Bài tập 4.13 trang 104 SBT Toán 10
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?
A. a < b ⇒ ac < bc B. a < b ⇒ \(\frac{1}{a}\) > \(\frac{1}{b}\)
C. a < b ⇒ a2 < b2 D. a < b ⇒ a3 < b3
-
Bài tập 4.14 trang 105 SBT Toán 10
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
A. |x| ≥ 0, ∀ x B. |x| + x ≥ 0, ∀ x
C. |x| ≥ a, ⇒ x ≥ a D. |x| - x ≥ 0, ∀ x
-
Bài tập 4.15 trang 105 SBT Toán 10
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?
A. \(a < b \Rightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\)
B. \(a < b \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)
C. \(a < b \Rightarrow {a^2} < {b^2}\)
D. \(a < b \Rightarrow \frac{1}{a} > \frac{1}{b}\)
-
Bài tập 4.17 trang 105 SBT Toán 10
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là số lớn hơn mọi giá trị của hàm số.
B. Nếu f(x) ≤ M, ∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x).
C. Số M = f(x0) trong đó x0 ∈ D là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) nếu M > f(x), ∀x ∈ D
D. Nếu tồn tại x0 ∈ D sao cho M = f(x0) và M ≥ f(x),∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số đã cho.
-
Bài tập 4.16 trang 105 SBT Toán 10
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số sau trên [-1; 1]
\(y = \sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} \)
A. max y = 0 B. max y = 2
C. max y = 4 D. max y = \(\sqrt 2 \)
-
Bài tập 4.18 trang 105 SBT Toán 10
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{1}{x} + \frac{1}{{1 - x}}\) với tập xác định D = (0; 1)
A. \(\mathop {\min }\limits_{x \in D} y = 4\)
B. \(\mathop {\min }\limits_{x \in D} y = 2\)
C. \(\mathop {\min }\limits_{x \in D} y = \frac{1}{2}\)
D. \(\mathop {\min }\limits_{x \in D} y = 16\)
-
Bài tập 2 trang 109 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng nửa chu vi của tam giác lớn hơn mỗi cạnh của tam giác đó.
-
Bài tập 3 trang 109 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca với mọi số thực a, b, c.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
-
Bài tập 4 trang 109 SGK Toán 10 NC
Hãy so sánh các kết quả sau đây:
a) \(\sqrt {2000} + \sqrt {2005} \) và \(\sqrt {2002} + \sqrt {2003} \)
(không dùng bảng số hoặc máy tính)
b) \(\sqrt {a + 2} + \sqrt {a + 4} \) và \(\sqrt a + \sqrt {a + 6} \,\left( {a \ge 0} \right)\)
-
Bài tập 5 trang 110 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng, nếu a > 0 và b > 0 thì \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\)
-
Bài tập 6 trang 110 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng nếu a ≥ 0 và b ≥ 0 thì a3 + b3 ≥ ab(a + b). Khi nào đẳng thức xảy ra?
-
Bài tập 7 trang 110 SGK Toán 10 NC
a) Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.
b) Chứng minh rằng với mọi số thực a, b tùy ý, ta có a4 + b4 ≥ a3b + ab3
-
Bài tập 8 trang 110 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng nếu a, b và c là độ dài ba cạnh một tam giác thì a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).
-
Bài tập 9 trang 110 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng nếu a ≥ 0 và b > 0 thì
\(\frac{{a + b}}{2}.\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \le \frac{{{a^3} + {b^3}}}{2}\)
-
Bài tập 10 trang 110 SGK Toán 10 NC
a) Chứng minh rằng, nếu \(x \ge y \ge 0\) thì \(\frac{x}{{1 + x}} \ge \frac{y}{{1 + y}}\)
b) Chứng minh rằng đối với hai số tùy ý a, b ta có: \(\frac{{\left| {a - b} \right|}}{{1 + \left| {a - b} \right|}} \le \frac{{\left| a \right|}}{{1 + \left| a \right|}} + \frac{{\left| b \right|}}{{1 + \left| b \right|}}\)
-
Bài tập 11 trang 110 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng:
a) Nếu a, b là hai số cùng dấu thì \(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \ge 2\)
b) Nếu a, b là hai số trái dấu thì \(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \le - 2\)
-
Bài tập 12 trang 110 SGK Toán 10 NC
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x) = (x + 3)(5 – x) với −3 ≤ x ≤ 5
-
Bài tập 13 trang 110 SGK Toán 10 NC
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{2}{{x - 1}}\) với x > 1
-
Bài tập 14 trang 112 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng nếu a, b, c là ba số dương thì \(\frac{{{a^4}}}{b} + \frac{{{b^4}}}{c} + \frac{{{c^4}}}{a} \ge 3abc\)
-
Bài tập 15 trang 112 SGK Toán 10 NC
Một khách hàng đến một cửa hàng bán hoa quả mua 2kg cam đã yêu cầu cân hai lần. Lần đầu, người bán hàng đặt quả cân 1kg lên đĩa cân bên phải và đặt cam lên đĩa cân bên trái cho đến khi cân thăng bằng và lần sau, đặt quả cân 1kg lên đĩa cân bên trái và cam lên đĩa cân bên phải cho đến khi cân thăng bằng. Nếu cái cân đĩa đó không chính xác (do hai cánh tay đòn dài, ngắn khác nhau) nhưng quả cân là đúng 1kg thì khách hàng có mua được đúng 2kg cam hay không? Vì sao?
-
Bài tập 16 trang 112 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có:
a) \(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} < 1\)
b) \(\frac{1}{{{1^2}}} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}} < 2\)
-
Bài tập 17 trang 112 SGK Toán 10 NC
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \sqrt {x - 1} + \sqrt {4 - x} \)
-
Bài tập 18 trang 112 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, ta có:
(a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
-
Bài tập 19 trang 112 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng nếu a, b, c, d là bốn số không âm thì \({\left( {\frac{{a + b + c + d}}{4}} \right)^4} \ge abcd\)
-
Bài tập 20 trang 112 SGK Toán 10 NC
Chứng minh rằng:
a) Nếu x2 + y2 thì \(\left| {x + y} \right| \le \sqrt 2 \)
b) Nếu 4x - 3y = 15 thì \({x^2} + {y^2} \ge 9\)