Giải bài 2 tr 33 sách GK Hóa lớp 12
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S)?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Gợi ý trả lời bài 2
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột ⇒ Sai
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ ⇒ Đúng
C. Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xen luloz ơ đều cho một loại monosaccarit ⇒ Sai
D. Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ ⇒ Đúng
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Hợp chất nào là mono saccarit?
bởi Dương Thị Hằng 12/12/2021
Glucozơ và fructozoTheo dõi (0) 2 Trả lời -
Cho có 8.1 kg xenlulozơ tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thi được m gam A B C xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là?
bởi Triệu Bảo 18/11/2021
Cho có 8.1 kg xenlulozơ tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thi được m gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thủy phân hoàn toàn 607,5 kg bột gạo (chứa 20% tạp chất) với hiệu suất 80% thì thu được m ( kg) glucozo tính giá trị m?
bởi Thanh Duyenn 07/11/2021
Thủy phân hoàn toàn 607,5 kg bột gạo ( chứa 20% tạp chất ) với hiệu suất 80% thì thu được m ( kg) glucozo tính giá trị mTheo dõi (0) 0 Trả lời -
Khi cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với nước ta thu được 1,12 lít \(H_2\) (đktc). Xác định hai kim loại và tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp.
bởi Sasu ka 02/08/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các tính chất: chất rắn màu trắng (1), dạng sợi (2), tan tốt trong nước (3), bị thủy phân bởi axit (3), phản ứng với HNO3 đặc (có H2SO4 đặc) (4), tham gia phản ứng tráng bạc (5), khi cháy thu được số mol CO2 nhiều hơn H2O (6). Số tính chất đúng với cả tinh bột và xenlulozơ là A. 3. B. 4. C.5. D. 2
bởi Prince Hà 25/07/2021
Cho các tính chất: chất rắn màu trắng (1), dạng sợi (2), tan tốt trong nước (3), bị thủy phân bởi axit (3), phản ứng với HNO3 đặc (có H2SO4 đặc) (4), tham gia phản ứng tráng bạc (5), khi cháy thu được số mol CO2 nhiều hơn H2O (6). Số tính chất đúng với cả tinh bột và xenlulozơ là A. 3. B. 4. C.5. D. 2.
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Tại sao một số mùi thực phẩm tồn tại lâu trên da?
bởi Lê Minh Bảo Bảo 25/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tại sao quần áo bị co rút?
bởi thu thủy 25/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để tăng thêm vị ngột cho thức ăn, trong quá trình chế biến, nguồi ta thêm vào ít bột ngọt. Thức ăn sau khi thêm bột ngọt sẽ có mùi vị ngon ngọt hơn. Vậy tại sao bột ngọt lại có tác dụng làm tăng vị ngọt cho thức ăn?
bởi Anh Thu 25/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
bởi Thịnh Hữu Nguyễn 02/07/2021
Giúp em với ạTheo dõi (0) 0 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 49 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 49 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6.1 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.11 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12