Bài tập 6.4 trang 14 SBT Hóa học 12
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit.
B. Xenlulozơ và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucozơ.
C. Xenlulozơ và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh.
D. Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6.4
Tinh bột gồm amilozơ phân tử khối khoảng 150000 - 600000 (n khoảng 1000 - 4000) và ammilopectin có phân tử khối 300000 - 3000000 ( n khoảng 2000 - 200000)
Xenlulozơ phân tử khối lớn khoảng 1000000 - 2400000
⇒ Chọn D
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Vì sao gạo nếp lại dẻo ?
bởi Phạm Hoàng Thị Trà Giang 22/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
bởi thủy tiên 19/01/2021
A. Đáp án khác
B. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit
C. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ
D. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơvà fluctozơ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy tính lượng X trong m gam E biết?
bởi An Duy 07/01/2021
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2.
A. 34,48 gam.
B. 32,24 gam.
C. 25,60 gam.
D. 33,36 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
E gồm 3 chất X, Y và ancol propylic biết X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm \(NH_2\) và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY.
bởi nguyen bao anh 08/01/2021
Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là mấy?
A. 46,30%.
B. 19,35%
C. 39,81%.
D. 13,89%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các bước thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ như sau?
bởi Phan Thiện Hải 07/01/2021
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
C ho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là?
bởi Thư Vũ Phan Hoàng 31/08/2020
Giải bài tậpTheo dõi (0) 0 Trả lời -
X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
bởi Hoàng giang 06/07/2020
A. axit β-aminopropionic và axit aminoaxetic.
B. axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic.
C. axit aminopropionic.
D. axit aminoaxetic.
Theo dõi (0) 6 Trả lời -
X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:
bởi Choco Choco 05/07/2020
A. C2H3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7
Theo dõi (0) 6 Trả lời -
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là?
bởi Sam sung 05/07/2020
A. 62,5%
B. 75%
C. 50%
D. 80%
Theo dõi (0) 2 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.11 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12