-
Câu hỏi:
Geranyl axetat có mùi hoa hồng. Công thức của geranyl axetat là
- A. C2H5COOCH3.
- B. CH3COOC10H17.
- C. HCOOCH3.
- D. HCOOC10H17.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Geranyl axetat là một hợp chất có công thức là CH3COOC10H17, có mùi hoa hồng, trong tự nhiên có trong tinh dầu hoa hồng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) có tên gọi là?
- Kim loại X là một kim loại quý, dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại và có nhiều ứng dụng: làm phim ảnh, gương c
- Tơ thiên nhiên là?
- Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất
- Bậc của trimetylamin là?
- Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng
- Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành màu gì?
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?
- Chất nào sau đây là 1 đisaccarit?
- Một loại mẫu nước cứng có chứa c|c ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
- Trong các Polime sau, polime nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
- Kim loại nào là kim loại kiềm trong các kim loại sau?
- Cho hỗn hợp gồm Al, Zn vào dung dịch AgNO3.
- Hòa tan 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít H2 (đktc). Kim loại M là
- α - amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan.
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không chính xác?
- Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol.
- Cho các chất sau: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
- Geranyl axetat có mùi hoa hồng. Công thức của geranyl axetat là
- Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình bên.Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây:
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần.
- Cho các thí nghiệm sau:(a) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH.(b) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl.
- Lên men 27 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2. Giá trị của V là
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày.(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
- Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí.
- Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M) thu được 1,1
- Cho 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
- Nhỏ tử từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3.
- Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Na2SO4; Fe(NO3)2
- Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2, to
- cho CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
- Đốt cháy m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O.
- Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Tỉ khối của X so với H2 là 4,6.
- Thực hiện sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)(1) X + NaOH → X1 + X2 + 2H2O(2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3(3) nX4 + nX2 →
- Cho các phát biểu sau đây:(a) Thành phần chính của bông gòn là xenlulozơ.(b) Chất béo là đieste của glyxerol và axit béo.
- X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5:X + 2NaOH → 2Y + H2O; Y + HCl loãng → Z + NaCl.
- X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng.
- Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi các axit cacboxylic thuần ch
- Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều tạo thành từ các aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -CO
- Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2.