Giải bài 4 tr 67 sách GK Sinh lớp 12
Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:
- \(\frac{3}{8}\) mắt đỏ, cánh dài.
- \(\frac{3}{8}\) mắt đỏ, cánh ngắn.
- \(\frac{1}{8}\) mắt nâu, cánh dài.
- \(\frac{1}{8}\) mắt nâu, cánh ngắn.
Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi F2.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Theo đề ra, tính trạng mắt đỏ được truyền từ P (con đực) xuống F1 (cả cái và đực).
→ Như vậy, tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST thường quy định.
Còn tính trạng độ dài cánh được truyền từ P xuống F1 phân hoá theo: toàn bộ cái cánh dài, toàn bộ đực cánh ngắn).
⇒ Như vậy, tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính (gen nằm trên NST X) quy định.
Quy ước: Mắt đỏ (A) thì mắt nâu là (a). Vì mắt đỏ biểu hiện ở F1 nên là trội. Cánh dài (D) thì cánh ngắn là (d). Tất cả con cái đều có cánh dài, nhận gen trội XD từ bố.
Từ đó ta có sơ đồ lai:
P: aaXdXd x AAXDY
G: aXd AXD; AY
F1: AaXDXd : AaXdY
GF1: AXD; AXd; aXD; aXd : AXd; AY; aXd; aY
F2: 6/16 (đỏ- dài) : 6/16 (đỏ- ngắn) : 2/12 (nâu- dài) : 2/12 (nâu- ngắn)
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
bởi thu phương 11/06/2021
a. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2).
b. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n- 1)
c. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1).
d. Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
bởi Hương Tràm 12/06/2021
a. 1:1:1:1
b. 1:1:1:1:1:1:1:1
c. 3:3:1:1
d. 2:2:1:1:1:1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY.
bởi Thiên Mai 12/06/2021
Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
a. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.
b. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
c. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.
d. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có một trình tự mARN [5’- AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
bởi An Duy 12/06/2021
a. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin.
b. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
c. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
d. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
bởi An Nhiên 12/06/2021
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 6 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân không đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi Lê Văn Duyệt 12/06/2021
I. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1.
IV. Nếu tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 2:3:4:2 và có chiều dài là 0,561 µm. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hidro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
bởi Nhật Mai 12/06/2021
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 300A, 450T, 600G, 300X.
II. Số nuclêôtit loại G của gen lúc chưa đột biến là 900.
III. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4200.
IV. Số nuclêôtit loại G của gen đột biến là 897.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng \(^{15}N\) ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có \(^{14}N\) thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn \(^{14}N\)?
bởi Huy Hạnh 12/06/2021
a. 16
b. 10
c. 14
d. 12
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa \(^{15}N\). Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường \(^{14}N\), sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
bởi Hương Lan 11/06/2021
a. 2 phân tử ADN có chứa \(^{14}N\)
b. 6 phân tử ADN chỉ chứa \(^{14}N\)
c. 2 phân tử ADN chỉ chứa \(^{15}N\)
d. 8 phân tử ADN chỉ chứa \(^{15}N\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa \(^{15}N\) (lần thứ 1).
bởi Vũ Hải Yến 12/06/2021
Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa \(^{15}N\ (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có \(^{14}N\ (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả \(^{14}N\ và \(^{15}N\
a. 12
b. 4
c. 2
d. 8
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có \(^{15}N\)) vào môi trường nuôi chỉ có \(^{14}N\) sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khống làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có \(^{15}N\) chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là:
bởi Nguyễn Vũ Khúc 12/06/2021
a. 96
b. 12
c. 32
d. 192
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử dùng \(^{15}N\) đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang \(^{15}N\) vào môi trường có chứa toàn \(^{14}N\) và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa \(^{15}N\) trong các ADN được tạo ra là:
bởi Nguyễn Lệ Diễm 12/06/2021
a. 1/8
b. 1/32
c. 1/16
d. 1/4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mỗi tế bào vi khuẩn E.coli có 1 phân tử ADN miền nhân, nuôi cấy một vi khuẩn có phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa \(^{15}N\) trong môi trường chỉ có \(^{14}N\).
bởi cuc trang 12/06/2021
Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có:
a. 5 tế bào có chứa \(^{15}N\)
b. 128 mạch ADN chứa \(^{14}N\)
c. 126 phân tử ADN chỉ chứa \(^{14}N\).
d. 4 phân tử ADN chứa cả \(^{14}N\) và \(^{15}N\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa \(^{15}N\) từ môi trường bình thường chứa \(^{14}N\).
bởi Tra xanh 11/06/2021
Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa \(^{15}N\). Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa \(^{15}N\) ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa \(^{15}N\) được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:
a. A = T = 1350 và G = X = 2250
b. A = T = 1525 và G = X = 2250
c. A = T = 1575 và G = X = 2925
d. A = T = 2575 và G = X = 2250
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa \(^{14}N\).
bởi bala bala 12/06/2021
Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa \(^{15}N\) và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Lúc đầu chuyển một số vi khuẩn E.coli mang phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa \(^{15}N\) sang môi trường chỉ có \(^{14}N\). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa \(^{15}N\) sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa \(^{15}N\) sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại \(^{14}N\) và \(^{15}N\) sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng \(^{15}N\) ở cả hai mạch đơn.
bởi Phung Hung 11/06/2021
Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa \(^{14}N\) mà không chứa \(^{15}N\) trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
1. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
2. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa \(^{14}N\) thu được sau 3 giờ là 1533.
3. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa \(^{14}N\) thu được sau 3 giờ là 1530.
4. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa \(^{15}N\) thu được sau 3 giờ là 6.1
2
3
4Gợi ý câu trả lời:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi \(^{15}N\). Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
bởi Mai Linh 11/06/2021
(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ \(^{15}N\)
(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa \(^{14}N\) là 50 phân tử.
(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử.
(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ \(^{15}N\).
Số nhận xét đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp.
bởi My Le 12/06/2021
Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là \(\frac{Ad}{aD}\)
II. F1, có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
a. 2
b. 4
c. 3
d. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{Bd}{bD}\) giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
bởi hi hi 12/06/2021
A. tối đa 8 loại giao tử
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
bởi thu thủy 12/06/2021
A. AAaBbb
B. AaaBBb
C. AAaBBb
D. AaaBbb
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
bởi thu trang 12/06/2021
A. 50%
B. 15%
C. 25%
D. 100%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Kiểu gen thuần chủng.
B. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
C. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
D. Kiểu gen dị hợp một cặp gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. ♂Aa × ♀Aa.
b. ♂XAXa × ♂XAY.
c. ♂XAXa× ♂XaY.
d. ♂Aa × ♀aa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng:
bởi Nguyen Ngoc 11/06/2021
a. Là thành phần quan trọng trong cấu trúc màng, tế bào chất các bào quan, nhân.
b. Cấu tạo các hoocmôn, kháng thể, enzim, có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
c. Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể, cung cấp năng lượng lúc thiếu hụt cacbohiđrat và lipit.
d. Có khả năng nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin qua các thế hệ tế bào.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Thường biến.
b. Đột biến gen.
c. Đột biến tam bội.
d. Đột biến lệch bội.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’.
bởi can chu 12/06/2021
Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
a. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’.
b. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5.
c. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser.
d. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa.
bởi Nguyễn Thủy 12/06/2021
Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng sai?
A. F1 có 100% cây hoa đỏ.
B. F1 có 3 loại kiểu gen.
C. F2 có 12 kiểu gen
D. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua.
bởi Anh Trần 12/06/2021
Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua: 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số alen A bằng tần số alen a.
II. Tần số alen b = 0,6.
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ \({\rm{AaBbX}}_E^DX_e^d\) × ♀ \({\rm{AaBBX}}_E^DY\). Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
bởi Tra xanh 12/06/2021
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường: 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
bởi Thành Tính 12/06/2021
A. Ở F1 có một nửa số con đực bị chết.
B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.
C. Có hiện tượng gen đa hiệu.
D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12