Giải bài 7 tr 38 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau:
\(P= \oslash AaBB \times e \tau AAbb\)
Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3 còn 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau:
a) Con lai được tự đa bội hóa lên thành 4n
b) Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n
c) Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 3
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7
Theo đề ra, ta có:
\(P= \oslash AaBB \times e \tau AAbb\)
Gp: AB, aB X Ab
Con lai: AABb và AaBb
Câu a: Con lai tự đa bội hóa sẽ hình thành:
(2n) AABb → (4n) AAAABBbb
(2n) AaBb → (4n) AAaaBBbb
Câu b: Xảy ra đột biến trong giảm phân:
+ Ở cây \(\oslash\) → giao tử sẽ là 2n (AaBB)
Kết hợp giao tử: 2n (AaBB) kết hợp với n(AB) → Con lai 3n là AAaBBb
+ Ở cây \(e \tau\) → giao tử sẽ là 2n (AAbb)
Kết hợp giao tử: 2n(AAbb) kết hợp với n(AB) → Con lai 3n là AAABbb
2n(AAbb) kết hợp với n(aB) → Con lai 3n là AAaBbb
Câu c: Thể ba nhiễm ở NST số 3:
- Đột biến ở cây \(\oslash\):
Kết hợp giao tử: AaB kết hợp với Ab → AAaBb
- Đột biến ở cây \(e \tau\):
Kết hợp giao tử: AAb kết hợp với Ab → AAAbb
AAb kết hợp với aB → AAaBb
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là
bởi Anh Hà 23/02/2021
A. 8 và 48/125
B. 8 và 16/125
C. 8 và 64/125
D. 3 và 48/125
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là:
bởi Nguyễn Bảo Trâm 23/02/2021
A. 11067 Å.
B. 11804,8 Å.
C. 5712 Å.
D. 25296 Å.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng \({N^{15}}\) ở cả hai mạch đơn. Nêu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có \({N^{14}}\) thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa \({N^{15}}\)?
bởi thu hảo 22/02/2021
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Nhân đôi nhiêm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số nucleotit loại A = 1320; G = 2280.
bởi hi hi 22/02/2021
Kiểu gen của thể dị bội này là bao nhiêu. Biết mỗi alen dài 4080 Ao
a. Aaa
b. aaa
c. AAa
d. AAATheo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
bởi Lê Nhật Minh 21/02/2021
a. 6,25%.
b. 18,75%.
c. 12,5%.
d. 25%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEeGG thành các dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng cây lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
bởi Huy Tâm 22/02/2021
a. 5
b. 6
c. 10
d. 8
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%.
bởi Nguyen Ngoc 22/02/2021
Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được \({{F}_{1}}\) có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là
bởi Tra xanh 22/02/2021
a. 1 và 6.
b. 17 và 19.
c. 16 và 18.
d. 9 và 11.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab?
bởi Lê Nhi 22/02/2021
a. aabb.
b. AaBb.
c. AABb.
d. aaBb.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.
2. Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến số lượng NST gây nên.
3. Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội.
4. Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội.
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi thanh hằng 20/02/2021
I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ờ mạch mã hóa là: 5’- ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT- 3’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
bởi Nguyễn Thị Thanh 20/02/2021
A. 3’-UAX XAG AAXAAU GXG XXX UUA- 5'
B. 5’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3'
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5'
D. 5’-AUG GUX UUG UUAXGX GGG AAU-3’.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về nhân tố tiến hoá, di - nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
bởi Long lanh 19/02/2021
I. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
II. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
V. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
bởi Mai Vi 19/02/2021
Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình
II. Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.
IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A. I. B. 2. C. 3. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).
bởi Thành Tính 20/02/2021
Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :
1. Người con (C) có giới tính là nam
2. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.
3. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là \(\frac{1}{{12}}\)
4. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp. Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C.2 D.4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ngô, alen A qui định hạt vàng trội không hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng, kiểu gen dị hợp qui định màu hạt tím.
bởi Thúy Vân 19/02/2021
Một quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F3 là 47,5%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng di truyền.
2. Ở thế hệ xuất phát, nếu cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng thì xác suất thu được cây hạt tím ở đời con là 50%.
3. Tỷ số giữa số cây hạt tím và số cây hạt vàng ở thế hệ xuất phát là \(\frac{3}{4}\)
4. Khi cho thế hệ F3 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ cây hạt tím thu được ở đời con là 50%.
A. 3. B. 1. C.4. D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp.
bởi Nguyễn Hoài Thương 19/02/2021
Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:
1. Đời F1 có kiểu gen là Aaa
2. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình: 24 cao: 1 trắng.
3. Lục bội hoá các cây F1 sau đó cho cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa: 1 aaaa.
4. Cây F1 sau khi lục bội hoá sẽ có kiểu gen là AAAaaa. Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A.4. B.3. C. 1. D.2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt tím, alen B không có khả năng át màu hạt, alen b có khả năng át màu hạt (cho ra hạt màu trắng).
bởi Trịnh Lan Trinh 19/02/2021
Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ở F1, khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng thu được ở đời con là
2. Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây hạt trắng ở đời con là
3. Khi cho các cây hạt trắng ở F1 tự thụ phấn, đời sau sẽ thu được kiểu hình là 3 trắng : 1 tím.
4. Tỉ lệ cây hạt trắng ở F1 là 25%.
A.4. B. 1 C.2. D.3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
bởi Bùi Anh Tuấn 20/02/2021
1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.
2. Số kiểu gen tối đa cỏ thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 666.
3. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là 36.
4. Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là 48.
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
bởi Phung Hung 19/02/2021
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 C. 19 : 19: 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây?
bởi Hồng Hạnh 20/02/2021
A. Giao tử n. B. Giao tử 2n. C. Giao tử 4n. D. Giao tử 3n.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?
1. Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.
2. Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.
3. Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.
4. Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng.
bởi Lê Minh 19/02/2021
Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ = 61,11%.
2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.
3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.
4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.
A.3. B. 1. C. 4. D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
bởi Mai Trang 18/02/2021
1. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 81%.
2. Khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 20%.
3. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở P là 90%.
4. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 85%.
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ.
bởi Quynh Nhu 18/02/2021
Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên ?
A. 2 phép lai B. 1 phép lai. C. 4 phép lai. D. 3 phép lai.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
bởi Nguyễn Thủy 18/02/2021
1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.
2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).
3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.
4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
bởi Huong Duong 18/02/2021
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phép lai: P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\).Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
bởi Lê Tấn Thanh 18/02/2021
A. 21% B. 36% C. 42% D. 15%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?
bởi Khanh Đơn 18/02/2021
1. Số cá thể mang kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở đời F1 chiếm tỉ lệ 50%.
2. Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 25%.
3. Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 28,125%.
4. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là 18,75%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
bởi Nguyễn Trung Thành 19/02/2021
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
A. I và IV. B. II và V. C. I và III. D. III và IV.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai?
bởi thủy tiên 19/02/2021
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN,
B. Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn.
C. Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.
D. Trong phiên mã, nguyên tắc bổ sung xảy ra giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn và nuclêôtit trên mạch mới là A-U, T-A, G-X, X-G.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12