Giải bài 4 tr 37 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
UGG = triptôphan, AUA = izôlơxin, UXU = xêrin, UAU = tirôzin, AAG = lizin, XXX = prôlin
Một đoạn gen bình thường mã hóa tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự axit amin là:
xêrin - tirôzin - izôlơxin - triptôphan - lizin...
Giả thiết ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ trái sang phải và một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
a) Hãy viết trật tự các ribônuclêôtit của mARN và trật tự các cặp nuclêôtit ở hai mạch đơn của đoạn gen tương ứng.
b) Nếu gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit thứ 4, 11 và 12 thì các axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Câu a: Thứ tự các ribônuclêôtit trong mARN và thứ tự các nuclêôtit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:
Chuỗi pôlipeptit: xêrin - tirôzin - izôlơxin - triptôphan - lizin...
\(\downarrow\)
mARN: UXU - UAU - AUA - UGG - AAG -...
\(\downarrow\)
mạch gốc: AGA - ATA - TAT - AXX - TTX -...
\(^{||}\)\(^{|||}\)\(^{||}\) \(^{||}\)\(^{||}\)\(^{||}\) \(^{||}\)\(^{||}\)\(^{||}\) \(^{||}\)\(^{|||}\)\(^{|||}\) \(^{||}\)\(^{||}\)\(^{|||}\)
Câu b: Gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit 4,11 và 12 sẽ hình thành đoạn pôlipeptit là:
Mạch gốc đột biến: AGA - TAT - ATA - TTX -...
\(\downarrow\)
mARN: UXU - AUA - UAU - AAG -...
\(\downarrow\)
chuỗi pôlipeptit: xêrin - izôlơxin - tirôzin - lizin -....
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Xác định tính trạng trội và lặn biết quả đỏ x quả đỏ tạo F1 có quả vàng
bởi Nguyễn Thanh Hà
16/11/2018
Ở cà chua người ta tiến hành lai hai phép lai sau đây:
- Phép lai 1: P: Cây quả đỏ lai với cây quả đỏ. Trong số các cây F1 thu được có cây quả vàng.
- Phép lai 2: cho cây quả vàng giao phấn với 1 cây khác. Giả sử F1 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:
* F1 đồng loạt quả đỏ.
* F1 vừa có quả đỏ: vừa có quả vàng
Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng quả màu trên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định kiểu gen của các con bò, bê biết bố mẹ đều là lông đen mà F1 là lông vàng
bởi thuy tien
16/11/2018
Khi cho giao phối giữa bò đực lông đen vs bò cái lông đen sinh ra bê vàng. Bê vàng lớn lên cho giao phối vs bò lông đen sinh ra năm thứ nhất 1 bê vàng, năm thứ 2 sinh 1 bê vàng, năm thứ 3 cũng sinh 1 bê vàng.
a, Xác định kiểu gen của các con bò, bê nói trên.
b, Trong phép lai thứ 2 có thể dự đoán số bê đen sinh ra được hay không? Nếu có chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ờ cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng cho quả đỏ dị hợp lai phân tích thu được
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính L biết phân tử protein có 2700 liên kết peptit
bởi Xuan Xuan
18/10/2018
Người ta xác định được trong 6 phân tử protein cùng loại (mỗi phân tử chỉ gồm 1 chuỗi polipeptit) có 2700 liên kết peptit . Chiều dài vùng mã hóa của mARN trưởng thành làm khuôn mẫu tổng hợp protein này là
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính xác suất sinh 2 con trai bị bệnh máu khó đông biết bố mắc bệnh x mẹ bình thường
bởi Mai Vàng
17/11/2018
một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi máu bình thường
a. hai người này sinh cùng trứng hay khác trứng? vì sao?
b. giả sử người em bị bệnh lấy vợ bình thường mang mang kiểu gen dị hợp thì xác suất để họ sinh 2 người con trai bị máu đông là bao nhiêu?( biết gen gây bệnh máu khó đông là gen lặn nằm trên NST giới tính X)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết sơ đồ lai biết cây có hạt chín muộn giao phấn với cây có hạt chín sớm
bởi Choco Choco
17/11/2018
Ở lúa tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng hạt chín muộn. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen kiểu hình của con lai F1 khi cho cây có hạt chín muộn giao phấn với cây có hạt chín sớm
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nêu tên cơ thể có 16 NST và 20 NST biết loài có 2n = 18
bởi Lê Nhi
16/11/2018
Ở 1 loài có 2n=18 hãy gọi tên cơ thể có số lượng NST như sau
1, 16nst
2, 20nst
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định khả năng mắc bệnh của đời con biết bố mắc bệnh máu khó đông x mẹ bình thường
bởi Việt Long
17/11/2018
1. Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định. Đàn ông có gen m trên NST X là mắc bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện khi nào có đồng hợp tử gen này
a, Nếu cha bị bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh này, con trai và con gái của họ ra sao?
b, Nếu cha họ mắc bệnh máu khó đông, con trai cũng bị bệnh này, như vậy bệnh này do ai di truyền cho con trai? Tại sao?
2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
a, Đây là dạng độ biến gì và liên quan đến ba nhiêu cặp nucleotit?
b, Xác định số lượng từng loại nuleotit trong gen D và d?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
: Một gene tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600. Chiều dài của gene này theo micromet là:
A. 0,204µm B. 0,306µm C. 0,408µm D. 0,510µm
(giải ra giùm mình nha)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gene có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gene có X = 850. Gene nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :
A. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850 C. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt = 4550
B. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450 D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950
(giải ra giùm mình nha)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Câu 1 :
Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX * AaBbDdXY cho thế hệ con F1. Hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen AABBDDXX ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1
Biết rằng A, B, D là các gen trội hoàn toàn
Theo dõi (0) 1 Trả lời