Giải bài 2 tr 37 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Phân tử ADN của E.coli chứa N15 phóng xạ, khi sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi cũng chỉ có 2 phân tử ADN còn chứa N15. Đó là 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử mới.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.Tính trạng hình dạng quả bí ngô
bởi A La 01/06/2021
a. do một cặp gen quy định.
b. di truyền theo tương tác bổ sung.
c. di truyền theo tương tác cộng gộp.
d. di truyền theo liên kết gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
bởi Minh Hanh 01/06/2021
a. 16
b. 4
c. 8
d. 27
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một quần thể thực vật, alen A-đỏ trội hoàn toàn so với alen a-hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
bởi Lê Bảo An 01/06/2021
I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.
IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}ab\) × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}ab\) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi hi hi 31/05/2021
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở đậu Hà Lan, alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp, alen B-hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b-hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P
bởi Hoai Hoai 31/05/2021
a. AAbb × aaBB.
b. Aabb × aaBB.
c. AAbb × aaBb.
d. Aabb × aaBb.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
bởi thu thủy 01/06/2021
a. Aabb × aabb và AAbb × aaBB.
b. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
c. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
d. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là
bởi Kim Xuyen 31/05/2021
a. 37,5%.
b. 62,5%.
c. 43,5%.
d. 50%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
bởi Ban Mai 01/06/2021
a. 30%
b. 10%
c. 40%
d. 20%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
bởi Anh Nguyễn 01/06/2021
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là AB/ab và tần số hoán vị gen f = 20%.
(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
a. 5
b. 4
c. 2
d. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?
bởi Minh Tuyen 01/06/2021
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen tái sinh nhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các Nu được đánh dấu. Trong các gen con sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các Nu được đánh dấu, còn 2 mạch đơn chứa các Nu bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các Nu không đánh dấu có A = 225, G = 375. Mạch đơn thứ 2 chứa các Nu không được đánh dấu có A = 300, G = 600. a.Số lượng từng loại Nu được đánh dấu đã lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình tái sinh nói trên bằng bao nhiêu?
bởi quỳnh như 06/04/2021
Một gen tái sinhnhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các Nu được đánh dấu. Trong các gen con sinh ra thấycó 6 mạch đơn đều chứa các Nu được đánh dấu, còn 2 mạch đơn chứa các Nu bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các Nu không đánh dấu có A = 225, G = 375. Mạch đơn thứ 2 chứa các Nu không được đánh dấu có A = 300, G = 600. a.Số lượng từng loại Nu được đánh dấu đã lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình tái sinh nói trên bằng bao nhiêu? b.Khi gen mẹ sao mã 1 lần cần tỷ lệ % và số lượng từng loại riboNu trong môi trường bằng bao nhiêu?c.Giả thiết rằng bộ ba mã sao kết thúc là UAG thì số lượng từng loại riboNu trong các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tới giải mã 1 phân tử mARN bằng bao nhiêu?
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Một gen có chiều dài 0,51 micromet, hiệu giữa A với một loại nu khác là 300 nu. Trong mạch đơn thứ nhất có số Nu loại t là 400 Nu và bằng 2/3 số Nu loại G của mạch thứ hai.Tìm số Nu mỗi loại của mARN được tổng hợp từ gen đóCho biết trong quá trình tổng hợp ARN này, môi trường đã cung cấp 500 nu loại A.
bởi Diễm My 28/03/2021
một gen có chiều dài 0,51 micromet, hiệu giữa A với một loại nu khác là 300 nu. Trong mạch đơn thứ nhất có số Nu loại t là 400 Nu và bằng 2/3 số Nu loại G của mạch thứ hai.Tìm số Nu mỗi loại của mARN được tổng hợp từ gen đóCho biết trong quá trình tổng hợp ARN này, môi trường đã cung cấp 500 nu loại A.Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9: 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1
bởi Tu Đào 21/03/2021
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 10%.
II. Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
III. Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%.
IV. Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
bởi thủy tiên 03/03/2021
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 1/3.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%.
bởi Nguyễn Xuân Ngạn 03/03/2021
Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 9,24% B. 18,84% C. 37,25% D. 25,25%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng.
bởi lê Phương 02/03/2021
Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1: 1:1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) \(AA\frac{{BD}}{{bd}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\) (2) \(AA\frac{{BD}}{{bd}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}},f = 50\% \)
(3) \(AA{X^{BD}}{X^{BD}} \times aa{X^{bd}}Y\) (4) \({X^A}{X^A}\frac{{BD}}{{BD}} \times {X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\)
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng côsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
bởi can chu 03/03/2021
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4: 4 : 2 : 2 :1 :1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10 : 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ : 11 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ : 14 trắng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{aB}}{{ab}}\) ở đời con trong phép lai trên.
A. 9% B. 24% C. 17% D. 13%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực hiện phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?
bởi Phan Thị Trinh 03/03/2021
A. 37,25% B. 18,75% C. 24,75% D. 31,25%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trăng, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình : 15 đỏ : 1 trắng.
bởi thi trang 03/03/2021
Biết rằng tính trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định màu hạt trắng?
A. aabB. B. AabB. C. AABB. D. aaBB.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trăng, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình : 15 đỏ : 1 trắng.
bởi thi trang 03/03/2021
Biết rằng tính trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định màu hạt trắng?
A. aabB. B. AabB. C. AABB. D. aaBB.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
bởi minh vương 03/03/2021
Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể?
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
B. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%.
bởi Chai Chai 02/03/2021
Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. \(\frac{2}{5}\)
B. \(\frac{4}{9}\)
C. \(\frac{4}{5}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không?
bởi Tuấn Tú 03/03/2021
I. AaBbDdEe. II. AaBbEe. III. AaBbDddEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. BbDdEe.
A. 5. B. 2. C. 4. D. 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dựa vào số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng, em hãy cho biết hội chứng di truyền nào dưới đây không cùng nhóm với nhũng hội chứng di truyền còn lại?
bởi thủy tiên 02/03/2021
A. Hội chứng siêu nữ
B. Macphan (hội chứng người nhện)
C. Hội chứng Patau
D. Hội chứng Etuôt
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giới nam
Giới nữ
Kiểu gen
XY, XXY hoặc XXXY
XX, XO hoặc XXX
Dựa vào bảng trên có thể rút ra kết luận đúng nào sau đây?
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
bởi Phung Thuy 03/03/2021
A. 12 B. 24 C. 25 D. 23
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 1?
bởi Nguyen Dat 02/03/2021
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x AAAa.
C. AAaa x aaaa.
D. Aaaa x Aaaa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
bởi Quế Anh 02/03/2021
Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau.
(4) Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ.
bởi Nhi Nhi 03/03/2021
Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là
A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 5%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
bởi Trần Hoàng Mai 02/03/2021
Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng \9{N^{15}}\) ở cả hai mạch đơn
bởi Long lanh 02/03/2021
Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12