Giải bài 2 tr 74 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân cây xanh. Sau đây là kết quả của các phép lai:
a) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 74,9% đỏ thẫm : 25,1% xanh lục
b) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 100% đỏ thẫm
c) P: Thân đỏ thẫm x thân xanh lục → F1: 50,2% đỏ thẫm : 49,8% xanh lục
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Câu a: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 74,9% đỏ thẫm : 25,1% xanh lục
Dựa vào kết quả ta thấy tỉ lệ là: 3 thân đỏ thẫm (74,9%) và 1 thân xanh (25,1%), vậy kiểu gen của P ở công thức lai này là:
Sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
GP: A, a : A,a
F1: 1AA; 2Aa; 1aa
Câu b: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 100% đỏ thẫm. Dựa vào kết quả 100% thân đỏ thẫm, vậy kiểu gen của P ở công thức lai này là:
P: AA x AA; P: AA x Aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA x AA
GP: A : A
F1: AA (đỏ thẫm)
* Sơ đồ lai 2:
P: AA x Aa
GP: A : A, a
F1: AA; Aa
Nhận xét: KG: 1AA; 1Aa
KH: 100% đỏ thẫm
Câu c: Thân đỏ thẫm x thân xanh lục → F1: 50,2% đỏ thẫm : 49,8% xanh lục
Dựa vào kết quả thân đỏ thẫm và thân xanh lục có tỉ lệ \(\approx\) 1 : 1 (50,2% đỏ thấm, 49,8% xanh lục). Vậy kiểu gen của P ở công thức lai này là:
P: Aa x aa
GP: A,a : a
F1: 1AA; 1aa
Nhận xét: KG: 1AA; 1aa
KH: 1 thân đỏ thẫm, 1 thân xanh lục
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Trên NST số II ở ruồi giấm, các gen quy định mắt hồng và cánh vênh cách nhau 18 cM. Các tính trạng trội tương ứng là mắt đỏ và cánh bình thường.
bởi Trieu Tien 28/01/2021
Khi lai ruồi mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng và ruồi mắt hồng, cánh vênh được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, gen v - cánh cụt; gen B quy định thân xám, gen b - thân đen.
bởi Hoang Vu 27/01/2021
Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
Phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a - quả vàng ; B - quả tròn, b - quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả màu vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 cây quả đỏ, tròn.
bởi Lê Tấn Thanh 27/01/2021
a) Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
b) Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở gà, cho rằng gen A quy định chân thấp, a - chân cao, BB - lông đen, Bb - lông đốm (trắng đen), bb - lông trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu lông phân li độc lập.
bởi Nhật Mai 27/01/2021
a) Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
b) Xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao, lông trắng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.
bởi Minh Hanh 27/01/2021
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hạt đào, 31 mào hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.
bởi Nguyễn Hoài Thương 27/01/2021
a) Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?
b) Phải chọn cặp lai như thế nào để thể hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai.
bởi Anh Linh 27/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
bởi An Nhiên 28/01/2021
a) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra đều mắt đen?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Màu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn quy định.
bởi Lê Thánh Tông 28/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Sau đây là kết quả của các phép lai:
bởi Bánh Mì 27/01/2021
a) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm, F1: 74,9% đỏ thẫm : 25,1% xanh lục.
b) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm, F1: 100% đỏ thẫm
c) p: Thân đỏ thẫm x thân xanh lục, F1: 50,2% đỏ thẫm : 49,8% xanh lục.
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây:
bởi Nguyễn Thanh Trà 27/01/2021
a) P: Chó lông ngắn x chó lông dài
b) P: Chó lông ngắn x chó lông ngắn
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa sẽ được F1. F1 có kiểu gen, kiểu hình và các loại giao tử như thế nào? Biết gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
bởi Anh Thu 26/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể được hình thành theo những phương thức nào?
bởi thanh hằng 26/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
P = ♀AaBB × ♂AAbb
Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau:
a) Con lai được tự đa bội hoá lên thành 4n.
b) Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n.
c) Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau:
bởi Chai Chai 25/01/2021
A B C D E . F G H
M N O P Q . R
a) Hãy cho biết tên và giải thích các đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST có cấu trúc và trình tự gen tương ứng với 7 trường hợp sau:
- A B C F . E D G H
- A B C B C D E . F G H
- A B C E . F G H
- A D E . F B C G H
- M N O A B C D E . F G H P Q . R
- M N O C D E . F G H A B P Q . R
- A D C B E . F G H
b) Hãy cho biết trường hợp nào trên đây không làm thay đổi hình dạng NST.
c) Hãy cho biết trường hợp nào trên đây làm thay đổi các nhóm liên kết gen khác nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở thể đột biến của một số loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST.
bởi hồng trang 26/01/2021
a) Bộ NST lưỡng bội của loài đó là bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào?
b) Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho đoạn gen: TAX – XGG – TTT – XAA – AAX – ATX. Nếu cặp nuclêôtit thứ 10 (X - G) chuyển thành cặp (A - T) thì hậu quả sẽ ra sao?
bởi Tay Thu 26/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong đoạn gen: TAX – XGG – TTT – XAA – AAX – ATX thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến mARN và đoạn pôlipeptit tương ứng?
bởi Nguyễn Thị Trang 25/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự sau: mêtiônin - alanin - lizin - valin - lơxin - kết thúc.
bởi Bao Chau 26/01/2021
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin AAA = lizin, UAG = kết thúc.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{15}}}}\) phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có \({{\rm{N}}^{{\rm{14}}}}\) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{15}}}}\)?
bởi Quế Anh 26/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n=8) có khoảng \(2,83{\rm{ }}x{\rm{ }}{10^8}\) cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet (μm) thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
bởi Nguyễn Hồng Tiến 26/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
bởi Huy Hạnh 15/01/2021
Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ cây thân cao, quả vàng là 35%. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây dị hợp tử ban đầu.
a. AB/ab – 40%
b. AB/ab – 35%
c. AB/ab – 30%
d. Ab/aB – 30%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB/abDd có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử (biết rằng các gen liên kết hoàn toàn)?
bởi Trần Thị Trang 14/01/2021
a. 8
b. 2
c. 4
d. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên một NST thường xét 2 gen, mỗi gen có 3 alen. Hỏi quần thể lưỡng bội có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?
bởi Huy Hạnh 15/01/2021
a. 50
b. 38
c. 21
d. 45
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCDEFGH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ABCDECDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào sau đây có thể đã xảy ra?
bởi Lê Thánh Tông 15/01/2021
a. Mất đoạn NST
b. Chuyển đoạn trên cùng một NST
c. Đảo đoạn NST
d. Lặp đoạn NST
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dạng đột biến nào được ứng dụng để làm giảm khả năng sinh sản của những côn trùng gây hại trên đồng ruộng?
bởi Hương Tràm 15/01/2021
a. Chuyển đoạn NST
b. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
c. Lặp đoạn NST
d. Đảo đoạn NST
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gene có G = 480 nu và có 2880 liên kết hydro. Gene đột biến hơn gene bình thường một liên kết hydro nhưng hai gene có chiều dài bằng nhau. Số nu từng loại trong gene đột biến là:
bởi Mai Anh 14/01/2021
A. A = T = 719; G = X = 481
B. A = T = 619; G = X = 481
C. A = T = 719; G = X = 581
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gene có 120 chu kỳ xoắn, A = 3/2G. Đột biến làm cho gene đột biến ngắn hơn gene ban đầu 10,2 Ao và có số liên kết hidro là 2874. Đột biến thuộc dạng:
bởi Mai Bảo Khánh 14/01/2021
A. mất 2 cặp G – X, 1 cặp A- T
B. mất 2 cặp A – T, 1 cặp G - X
C. mất 3 cặp A - T
D. mất 3 cặp G – X
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tế bào chứa 2 gene đều có chiều dài bằng nhau là gene A và gene B. Gene A chứa 1500 nu.
bởi Nguyễn Vũ Khúc 15/01/2021
Tế bào chứa hai gene nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hydro của các gene B là 33600. Số nu tự do từng loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gene B:
A. Amt = Tmt = 9000, Gmt = Xmt =2250.
B. Amt = Tmt = 2250, Gmt = Xmt = 9000
C. Amt = Tmt = 9600, Gmt= Xmt =2400.
D. Amt = Tmt = 2400, Gmt = Xmt = 9600
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/de-kiem-tra-15-phut-de-so-9-chuong-i-sinh-12-c71a46567.html#ixzz6jb4WUV7uTheo dõi (0) 1 Trả lời -
1 Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa \({N^{15}}\) phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có \({N^{14}}\) thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa \({N^{14}}\)?
bởi minh vương 15/01/2021
A. 32.
B. 31.
C. 16.
D. 30.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gene có chiều dài 2193\({A^0}\), quá trình tự nhân đôi của gene đã tạo ra 64 mạch đơn, trong các gene con, có chứa 8256 nu loại T. Thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
bởi Huy Tâm 15/01/2021
A. ATD = TTD = 2399, XTD = GTD = 35996
B. ATD = TTD =7998, XTD = GTD = 11997
C. ATD = TTD = 16245, XTD = GTD = 24381
D. ATD = TTD = 8256, XTD = GTD = 32379
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynu mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
bởi Nguyễn Thị Trang 14/01/2021
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12