Giải bài 4 tr 58 sách GK Hóa lớp 12
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Câu a:
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.
+ Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH–
CH3COO– + HOH ⇔ CH3COOH + OH–
Câu b:
Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.
Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Số phát biểu đúng là mấy?
bởi An Vũ 29/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các nhận định sau: (a) CH2=CH2 là các mắt xích của polietilen. (b) Thủy phân este no, mạch hở trong dung dịch NaOH, luôn thu được ancol và muối cacboxylat. (c) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (d) Ancol etylic có thể được điều chế từ etilen hoặc glucozơ hoặc tinh bột. (e) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. Số nhận định đúng là mấy?
bởi Nhat nheo 29/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là mấy?
bởi Nguyen Ngoc 29/03/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3: 1: 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là?
bởi Minh Thắng 17/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là?
bởi Choco Choco 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là?
bởi Nguyễn Trà Long 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm fructozơ và mantozơ có tỉ lệ mol 1 : 1. Đốt m gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 loãng một thời gian ( hiệu suất thủy phân mantozơ bằng 80%). Sau đó trung hòa axit dư rồi cho phản ứng với dung dịch Br2/H2O thấy làm mất màu tối đa 3,6 gam Br2. Giá trị của V là?
bởi Quế Anh 17/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
-
Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải: amoniac, anilin, p-nitroanilin, p-anilintoluen, metylamin, đimetylamin.
bởi Truc Ly 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}},MgO,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},CuO\) thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch \(NaOH\) (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z là?
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các polime sau: (a) tơ tằm; (b) sợi bông; (c) len; (d) tơ enang; (e) tơ visco; (7) tơ nilon – 6,6; (g) tơ axetat. Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là?
bởi Huy Tâm 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam \({{H}_{2}}O\). Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là?
bởi Bùi Anh Tuấn 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho dung dịch chứa các ion: \(N{{a}^{+}},C{{a}^{2+}};{{H}^{+}};B{{a}^{2+}};M{{g}^{2+}};C{{l}^{-}}\). Nếu không đưa thêm ion lạ vào dung dịch A, dùng chất nào có thể tách nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch A?
bởi Lê Trung Phuong 18/02/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thủy phân hoàn toàn m (gam) mantozơ trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nóng nhẹ thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là?
bởi Phan Thiện Hải 24/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào A và đun nóng nhẹ thu được m (gam) Ag. Giá trị của m là?
bởi Lam Van 24/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 10,53 gam hỗn hợp A trong môi trường axit thành dung dịch B. Trung hòa hết axit trong dung dịch B rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm khối lượng glucozơ trong hỗn hợp A là?
bởi Hoai Hoai 23/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ, có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1 : 2. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%). Trung hòa dung dịch sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là?
bởi Nguyễn Thị Thúy 23/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 80 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 12.1 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.2 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.3 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.4 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.5 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.6 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.7 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.8 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.9 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.10 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.11 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.12 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.14 trang 26 SBT Hóa học 12