Giải bài 2 tr 82 sách GK Hóa lớp 10
Cho các phản ứng sau:
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
C. NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?
Gợi ý trả lời bài 2
Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.
2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
N không có sự thay đổi số oxi hóa.
⇒ Đáp án D
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
-
Cho phản ứng: \(Fe_3O_4 + HNO_3\) loãng → .... Tỉ lệ giữa số phân tử \(Fe_3O_4\) với số \(HNO_3\) đóng vai trò môi trường là
bởi Khanh Đơn 22/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phản ứng: \(Fe_3O_4 + HNO_3\) loãng → .... Tỉ lệ giữa số phân tử \(Fe_3O_4\) với số \(HNO_3\) đóng vai trò môi trường là
bởi Khanh Đơn 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch \(HNO_3\) dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và \(NO_2\) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:
bởi Kim Xuyen 22/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd \(HNO_3\) loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, \(N_2O\) và \(N_2\) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là:
bởi Thiên Mai 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định hệ số cân bằng trong phản ứng: \(FeO + HNO_3 → Fe(NO_3)_3 + N_xO_y + H_2O\)
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam \(Zn\) vào dung dịch \(HNO_3\) loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí \(N_2\) (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
bởi My Hien 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính tổng hệ số trong phản ứng: \(FeS_2 + HNO_3 → Fe(NO_3)_3 + H_2SO_4 + NO + H_2O\)
bởi Co Nan 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch \(HNO_3\), phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm \(NO\) và \(N_2O\)(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch \(HNO_3\). Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
bởi khanh nguyen 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch \(HNO_3\), phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm \(NO\) và \(N_2O\)(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch \(HNO_3\). Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
bởi khanh nguyen 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm \(Mg\) và \(Al\) tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm \(Cl_2\) và \(O_2\) thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là
bởi Trần Thị Trang 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phản ứng sau: \(Na_2SO_3 + KMnO_4 + KHSO_4 → Na_2SO_4 + K_2SO_4 + MnSO_4 + H_2O\) Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4 là
bởi Nguyễn Quang Thanh Tú 22/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phản ứng sau: \(Na_2SO_3 + KMnO_4 + KHSO_4 → Na_2SO_4 + K_2SO_4 + MnSO_4 + H_2O\) Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4 là
bởi Nguyễn Quang Thanh Tú 22/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử a) \(SO_3 + H_2O → H_2SO_4\)
bởi hồng trang 23/07/2021
b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) C + H2O → CO + H2
d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phương trình phản ứng sau: \(C_6H_5C_2H_5 + KMnO_4 → C_6H_5COOK + MnO_2 + K_2CO_3 + KOH + H_2O\) Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là
bởi Sam sung 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phản ứng : \(Cu_2S + HNO_3 → Cu(NO_3)_2 + H_2SO_4 + NO_2 + H_2O\). Số phân tử \(HNO_3\) đóng vai trò làm chất oxi hóa là?
bởi Nguyễn Phương Khanh 23/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 83 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 83 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 83 SGK Hóa học 10
Bài tập 17.1 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.2 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.3 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.4 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.5 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.6 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.7 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.8 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.9 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.10 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.11 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.12 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.13 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.14 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.15 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.16 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.17 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.18 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.19 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 102 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao