Giải bài tập 17.7 tr 41 SBT Hóa học 10
Cho dãy các chất và ion: Zn, ZnO, Fe, FeO, S, SO2, SO3, N2, HBr, Cu2+,Br− Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
Hướng dẫn giải chi tiết bài 17.7
Zn, Fe, Br−: chỉ có tính khử
FeO, S, SO2, HBr, N2: có cả tính khử và oxi hóa
ZnO, SO3, Cu2+: chỉ có tính oxi hóa
⇒ Chọn B
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
-
Số lượng HCl đóng vai trò chất khử thõa mãn phương trình \(KMnO_4 + HCl → KCl + MnCl_2 + Cl_2 + H_2O\)?
bởi Nguyễn Minh Minh 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số phân tử HCl đóng vài trò làm môi trường thõa mãn phương trình sau \(KMnO_4 + HCl → KCl + MnCl_2 + Cl_2 + H_2O\)?
bởi Hữu Nghĩa 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm CTHH của oxit sắt biết cho 0,15 mol FexOy vào \(HNO_3\) ta sẽ thu được 0,05 mol NO?
bởi Mai Anh 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm X biết khi cho 9,6 gam Mg vào \(H_2SO_4\) đậm đặc, có 49g \(H_2SO_4\) tham gia để tạo muối \(MgSO_4, H_2O\) và sản phẩm khử nào sau đây?
bởi Minh Tuyen 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch \(HNO_3\) loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại nào thõa mãn?
bởi Long lanh 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
-
Cu + \(2H_2SO_4\) (đặc, nóng) → \(CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\), axit sunfuric thõa mãn phương trình?
bởi ngọc trang 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vai trò của \(H_2S\) thõa mãn phương trình sau đây \(2FeCl_3 + H_2S → 2FeCl_2 + S + 2HCl\)?
bởi Quynh Anh 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đâu là phản ứng oxi hóa – khử thõa mãn bên dưới đây? a) \(2KMnO_4 + 16HCl → 5Cl_2 + 2MnCl_2 + 2KCl + 8H_2O\)
bởi Dang Thi 24/02/2021
b) BaO + H2O → Ba(OH)2
c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số trường hợp đóng vai trò vừa khử, vừa oxi hóa trong dãy \(Zn{\text{ }};{\text{ }}C{l_2}\;;{\text{ }}FeO{\text{ }};{\text{ }}F{e_2}{O_3}\;;{\text{ }}S{O_2}\;;{\text{ }}{H_2}S{\text{ }};{\text{ }}F{e^{2 + }}\;;{\text{ }}C{u^{2 + }}\;;{\text{ }}A{g^ + }\)
bởi Lê Minh 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vai trò của HNO3 thõa mãn phản ứng: \(4HNO_3\) đặc nóng + Cu → \(Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O\).
bởi ngọc trang 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số chất và ion đều có tính oxi hoá và tính khử thõa mãn dãy chất \(C{l_2},{\text{ }}{F_2},{\text{ }}S{O_2},{\text{ }}N{a^ + },{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}F{e^{2 + }},{\text{ }}A{l^{3 + }},{\text{ }}M{n^{2 + }},{\text{ }}{S^{2 - }},{\text{ }}C{l^ - }\)?
bởi Thùy Trang 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
\(H_2SO_4\) đóng vai trò là gì để thõa mãn phương trình sau: \(Fe_3O_4 + H_2SO_4\) đặc → \(Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O\)?
bởi Mai Vi 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xác định chất oxi hóa thõa mãn phương trình 6KI + \(2KMnO_4 + 4H_2O → 3I_2 + 2MnO_2 + 8KOH\)?
bởi hi hi 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vai trò của HBr thõa mãn phương trình \(KClO_3 + 6HBr → 3Br_2 + KCl + 3H_2O\)?
bởi Lê Nhật Minh 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 17.5 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.6 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.8 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.9 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.10 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.11 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.12 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.13 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.14 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.15 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.16 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.17 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.18 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.19 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 102 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao