Giải bài 4 tr 198 sách GK Hóa lớp 12 Nâng cao
Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Trước phản ứng có 1,12 + 0,24 gam kim loại, sau phản ứng có 1,88g.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (1) 24 g Mg phản ứng tạo 64 g Cu khối lượng tăng 40 g
⇒ 0,24 g Mg phản ứng tạo 0,64 g Cu khối lượng tăng 0,4 g
Theo bài cho từ 1,36 gam kim loại sau phản ứng thu được 1,88 g tăng 0,52 g
⇒ Fe đã phản ứng và làm khối lượng tăng thêm 0,12 gam nữa
Theo (2) 56 g Fe phản ứng tạo ra 64 g Cu khối lượng tăng 8 g
⇒ 0,84 g Fe phản ứng tạo ra x g Cu khối lượng tăng 0,12 g
\(\\ n_{CuSO_{4}} = n_{Mg }+ n_{Fe \ pu } = \frac{0,24}{24} . \frac{0,84}{56} = 0,025 \ mol\)
\(C_{M \ CuSO_{4}} = \frac{0,025}{0,25} = 0,1 M\)
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Cho bột sắt dư vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng thu được V lít \(H_2\) (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng thu được V lít \(SO_2\) (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2
bởi Kim Ngan 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe trong dd \(H_2SO_4\) loãng (1), và \(H_2SO_4\) đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:
bởi Chai Chai 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: \(FeC{l_3},{\text{ }}AlC{l_3},{\text{ }}CuS{O_4},{\text{ }}Pb{(N{O_3})_2},{\text{ }}NaCl,{\text{ }}HCl,{\text{ }}HN{O_3},{\text{ }}{H_2}S{O_4}\) (đặc, nóng), \(NH_4NO_3\). Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
bởi Bảo Hân 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cách đây hơn hai ngàn năm, người Trung Hoa đã biết dùng sắt để chế la bàn và đến ngày nay loại la bàn đó vẫn còn được sử dụng. Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt có ứng dụng đó?
bởi Lê Tấn Vũ 21/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch \(FeSO_4\) đã được axit hóa bằng \(H_2SO_4\) vào dung dịch \(KMnO_4\). Hiện tượng quan sát được là
bởi Chai Chai 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nung \(FeCO_3\) trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:
bởi Hoàng Anh 21/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch \(FeCl_2\)?
bởi Nguyễn Quang Thanh Tú 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho m(g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol \(HNO_3\), đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, \(NO_2\) thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:
bởi hồng trang 21/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch \(HNO_3\) và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là
bởi con cai 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch \(H_2SO_4\) 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là
bởi can tu 21/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thể tích dung dịch \(HNO_3\) 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: ( biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
bởi Thành Tính 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch \(HNO_3\) thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
bởi Thành Tính 21/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 31.1 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.2 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.3 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.4 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.5 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12