Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+
B. Fe là kim loại có tính khử trung bình : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d.
D. Fe là kim loại có tính khử mạnh: Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+
Hướng dẫn giải chi tiết bài 31.9
Đáp án D
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: ( biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
bởi Bao Chau 09/06/2020
A. 1,0 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 1,2 lít
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là
bởi Bảo Lộc 10/06/2020
A. 370
B. 220
C. 500
D. 420
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là
bởi Ngọc Trinh 09/06/2020
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 5,6 lít
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là.
bởi Bảo khanh 10/06/2020
A. 2,24
B. 5,60
C. 3,36
D.4,48
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được những sản phẩm nào?
bởi can tu 09/06/2020
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho m(g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:
bởi cuc trang 10/06/2020
A. 70
B. 56
C. 84
D. 112
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
bởi Lê Minh Bảo Bảo 09/06/2020
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có các dung dịch muối: FeCl3, FeCl2, MgCl2, AlCl3, NaCl và NH4Cl. Để phân biệt các dung dịch muối clorua này có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?
bởi can chu 10/06/2020
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch KOH
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
bởi Goc pho 10/06/2020
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.
bởi Nguyễn Thủy 10/06/2020
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
bởi Nguyễn Thị Thanh 09/06/2020
A. 36,66% và 28,48%
B. 27,19% và 21,12%
C. 27,19% và 72,81%
D. 78,88% và 21,12%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một hỗn hợp Fe và kim loại M (có số oxi hóa không đổi), có tỷ lệ nFe/nM = 1/4n. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong axit HCl thì thu được 15,68 lít H2. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng hết với Cl2 thì phải dùng 16,8 lít Cl2
bởi thuy linh 09/06/2020
a. Tính thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng với kim loại M.
b. Nếu biết khối lượng M trong hỗn hợp là 10,8 gam thì M là kim loại nào? Các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12