Giải bài 2 tr 10 sách GK Sinh lớp 12
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?
Gợi ý trả lời bài 2
Cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin là:
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.
- Ở sinh vật nhân sơ, các gen có vùng mã hoá liên tục (gọi là gen không phân mảnh).
- Ở sinh vật nhân thực,các gen có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh.
- Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3' mạch mã gốc của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARNpolimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.
- Vùng kết thúc: Nẳm ở đầu 5' mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Đoạn Okazaki là:
bởi Vương Anh Tú 11/08/2021
A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi.
B. Đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn ADN trong quá trình nhân đôi.
C. Đoạn ADN được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
D. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần ở sinh vật nhân thực giúp:
bởi Nguyễn Thị An 11/08/2021
A. Sự nhân đôi diễn ra chính xác.
B. Sự nhân đôi khỏi diễn ra nhiều lần.
C. Sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
D. Tiết kiệm nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (1) Gen cấu trúc là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
bởi Hoang Vu 10/08/2021
(2) Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh.
(3) Bộ ba AUG quy định mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
(4) Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ UAA và UGG.
(5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
(6) Gen cấu trúc là những gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
Những phát biểu đúng là:
A. (1), (4). B. (2), (6). C. (2), (3), (5). D. (4), (6).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit lại T, nguyên nhân là vì:
bởi Lê Tấn Thanh 10/08/2021
A. Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
B. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
C. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazo lớn.
D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm trong nhân tế bào.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hình ảnh sau đây miêu tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong những nhận xét sau những nhận xét nào sai?
bởi Hoang Vu 10/08/2021
1. Hình 1 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng.
3. Sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực có cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
4. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi và do nhiều loại enzim tham gia.
5. Các đoạn Okazaki ở tế bào sinh vật nhân sơ dài 30 - 400 nucleotit.
6. Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều chỉ tạo một đơn vị tái bản.
A. 1, 4, 6 B. 2, 5, 6 C. 2, 4, 5 D. 1, 5, 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai hình sau diễn tả hai kì của quá trình giảm phân.
bởi Phung Thuy 10/08/2021
Một số nhận xét về hai hình như sau:
1. Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I.
2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều có xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi.
8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau.
Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hình vẽ sau diễn tả vật chất di truyền ở các nhóm sinh vật. Hãy quan sát kĩ hình vẽ sau và cho biết trong những nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét sai?
bởi hà trang 11/08/2021
1. Vật chất di truyền ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần, hoàn toàn liên kết với protein, mạch xoắn kép dạng vòng.
2. Ở sinh vật nhân sơ chưa có cấu trúc NST điển hình như ở tế bào nhân thực.
3. Ở sinh vật nhân thực, ADN của ty thể có cấu trúc xoắn kép vòng.
4. NST của sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon.
5. Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều hay ít luôn phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.
6. Qua hình vẽ trên, ta nhận thấy phần lớn sinh vật có vật liệu di truyền là ADN, một số virus có ARN.
7. Ở sinh vật nhân sơ, ngoài ADN vùng nhân còn có vòng ADN nhỏ hơn chứa vài gen được gọi là plasmid.
8. Các gen plasmid có thể giúp các sinh vật nhân sơ sống trong môi trường có kháng sinh hoặc các chất dinh dưỡng lạ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có tổng số 6144 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T gấp 5 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit loại G của gen là bao nhiêu?
bởi Lan Anh 08/08/2021
Câu 18. Một gen có tổng số 6144 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T gấp 5 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 1024. B. 768. C. 256. D. 1280.
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Hình vẽ dưới thể hiện để gây đột biến đa bội, người ta đã sử dụng tác nhân hóa học là consixin. Hãy cho biết consixin được sử dụng vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?
bởi bach hao 03/08/2021
A. Tác động vào cuối pha G1, đầu pha S.
B. Tác động vào cuối pha S, đầu pha G2.
C. Tác động vào pha G2.
D. Tác động vào kì sau của quá trình nguyên phân.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hình dưới mô tả sự kiện gì?
bởi Anh Thu 04/08/2021
A. Quá trình nhân đôi ADN.
B. Quá trình phiên mã.
C. Quá trình dịch mã.
D. Quá trình kéo dài chuỗi pôlipeptit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 3120 liên kết hydrô giữa 2 mạch và 2398 liên kết hóa trị để hình thành mạch đơn . Trên 1 mạch của gen biết số Nu G - A =15% số Nu của mạch và X= 450Nu. Tính :
bởi Mai Trang 28/07/2021
- Chiều dài gen, số chu kì xoắn của gen .
- Số Nu từng loại của gen, số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có: L = 5100 A0 , tỉ lệ A/G = 2/3. Tính:
bởi thanh duy 28/07/2021
a. Số lượng từng loại nu của gen.
b. Khối lượng phân tử của gen.
c. Số liên kết hydrô hình thành giữa 2 mạch đơn của gen.
d. Số liên kết phospho dieste trên mỗi mạch đơn và trên cả 2 mạch của gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN có chiều dài 1,02 micromet và có số Nu loại A chiếm 20% tổng số Nu. Tính tỷ lệ và số lượng Nu của các loại Nu của phân tử ADN.
bởi Trung Phung 28/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen trong tế bào dài 4080 Ăngstron. Gen có 15% Ađênin. Khi gen đó nhân đôi hai lần cần môi trường nội bào cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là :
bởi Lan Anh 28/07/2021
A. Amt=Tmt=2520Nu, Gmt=Xmt=1080Nu
B. Amt=Tmt=1080Nu, Gmt=Xmt=2520Nu.
C.Amt=Tmt=1440Nu,Gmt=Xmt=2160Nu.
D. Amt=Tmt=2160Nu, Gmt=Xmt=1440Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen khi tự sao đã lấy từ môi trường nội bào 9000 nuclêôtit, trong đó có 2700 Ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
bởi Phạm Phú Lộc Nữ 28/07/2021
A. A = T = 700Nu, G = X = 1400Nu. B. A = T = 800Nu, G = X = 700Nu.
C. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu. D. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen nhân đôi liên tiếp 6 lần. Số mạch đơn ở các gen con hoàn toàn mới là:
bởi Lê Gia Bảo 28/07/2021
A. 30. B. 32. C. 14. D. 126.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. 30. B. 32. C. 64. D. 16.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. 30. B. 32. C. 14. D. 16.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen của sinh vật nhân thật có chiều dài 0,51mm. Số liên kết phosphodieste giữa các nuclêôtit của gen là :
bởi Nhật Nam 28/07/2021
A. 5998. B. 6000. C. 2998. D. 300.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có chu kì xoắn là 120. Số liên kết hoá trị của mỗi gen là :
bởi Phạm Hoàng Thị Trà Giang 28/07/2021
A. 4798. B. 4800. C. 2398. D. 2400.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 2346 liên kết hyđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Chiều dài của gen là:
bởi Nguyen Ngoc 28/07/2021
A. 3060A°. B. 3468A°. C. 4080A°. D. 5100A°.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 20% Ađênin so với số nuclêôtit của gen và 3120 liên kết hydrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
bởi Hương Lan 28/07/2021
A. A = T = 350Nu, G = X = 250Nu. B. A = T = 525Nu, G = X = 975Nu.
C. A = T = 250Nu, G = X = 350Nu. D. A = T = 480Nu, G = X = 720Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 Angstron. Gen trội A có 3120 liên kết hydrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :
bởi Lê Gia Bảo 28/07/2021
A. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. B. A = T = 480Nu, G = X = 720Nu.
C. A = T = 720Nu, G = X = 480Nu. D. A = T = 525Nu, G = X = 975Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mạch đơn thứ nhất của gen có 10% Adênin, 30% Guanin. Mạch đơn thứ hai của gen có 20% Ađênin. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn là :
bởi Bánh Mì 28/07/2021
A. %A1 = %T2 = 20%, %T1 = %A2 = 10%, %G1 = %X2 =30%, %X1 = %G2 = 40%.
B. %A1 = %T2 = 10%, %T1 = %A2 = 20%, %G1 = %X2 =40%, %X1 = %G2 = 30%.
C. %A1 = %T2 = 10%, %T1 = %A2 = 20%, %G1 = %X2 =30%, %X1 = %G2 = 40%.
D. %A1 = %T2 = 10%, %T1 = %A2 = 30%, %G1 = %X2 =30%, %X1 = %G2 = 30%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 3383 A° có 2388 liên kết hidrô. Gen tái sinh đã tạo ra một mạch đơn lấy từ các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào, trong đó có 199 Ađênin và 199 Xitôzin để góp phần hình thành một gen con. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của gen là :
bởi Tuyet Anh 28/07/2021
A. %A1= %T2= 20%, %T1 = %A2 = 30%, %G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 20%.
B. %A1= %T2= 20%, %T1 = %A2 = 40%, %G1 = %X2 = 20%, %X1 = %G2 = 20%.
C. %A1= %T2= 40%, %T1 = %A2 = 20%, %G1 = %X2 = 20%, %X1 = %G2 = 20%.
D. %A1= %T2= 15%, %T1 = %A2 = 35%, %G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 20%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 3386,4 A°, có 2739 liên kết hidrô. Gen tái sinh đã tạo ra mạch đơn thứ nhất lấy từ môi trường nội bào các nuclêôtit tự do, trong đó có 149 Ađênin và 247 Xitôzin để góp phần hình thành một gen con. Số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của gen là :
bởi Nguyễn Vũ Khúc 28/07/2021
A. A1= T2 = 149Nu, T1 = A2 = 100Nu, G1 = X2 = 500Nu, X1 = G2 = 247Nu.
B. A1= T2 = 149Nu, T1 = A2 = 200Nu, G1 = X2 = 400Nu, X1 = G2 = 247Nu.
C. A1= T2 = 149Nu, T1 = A2 = 100Nu, G1 = X2 = 247Nu, X1 = G2 = 500Nu.
D. A1= T2 = 249Nu, T1 = A2 = 100Nu, G1 = X2 = 400Nu, X1 = G2 = 247Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 900 Guanin và tỉ lệ A/G = 2/3. Mạch thứ nhất của gen có 250 Ađênin. Mạch thứ hai có 400 Guanin. Số lượng từng loại nuclêôtil trên mỗi mạch đơn của gen là :
bởi Anh Trần 28/07/2021
A. A1 = T2 = 250Nu, T1 = A2 = 350Nu, G1= X2 = 400Nu, X1 = G2 = 500Nu.
B. A1 = T2 = 350Nu, T1 = A2 = 250Nu, G1= X2 = 500Nu, X1 = G2 = 400Nu.
C. A1 = T2 = 250Nu, T1 = A2 = 350Nu, G1= X2 = 500Nu, X1 = G2 = 400Nu.
D. A1 = T2 = 350Nu, T1 = A2 = 250Nu, G1= X2 = 400Nu, X1 = G2 = 500Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 150 vòng xoắn và hiệu bình phương giữa Ađênin với loại không bổ sung bằng 15% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen là :
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 28/07/2021
A. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. B. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu.
C. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. D. A = T = 1200Nu, G = X = 300Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có khối lượng 9.105 đvC. Tích số phần trăm giữa Timin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 4%. Biết rằng số lượng Timin nhiều hơn số lượng nuclêôtit không bổ sung đó. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là :
bởi minh thuận 28/07/2021
A. %A = %T = 40%, %G = %X = 10%. B. %A = %T = 30%, %G = %X = 20%.
C. %A = %T = 35%, %G = %X = 15%. D. %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính s lượng từng loại nuclêôtit của gen. Biết gen có N= 3000 Nu, hiệu số giữa Xitôzin với một loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen.
bởi Minh Tuyen 28/07/2021
A. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. B. A = T = 450Nu, G = X = 1050Nu.
C. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. D. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 3000 Nu. Gen có hiệu số giữa Xitôzin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là :
bởi Bảo khanh 28/07/2021
A. %A=%T=20%, %G=%X=30%. B. %A=%T=30%, %G=%X=20%.
C. %A=%T=35%, %G=%X=15%. D. %A=%T=15%, %G=%X=35%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. 3000Nu. B. 2400Nu. C. 1800Nu. D. 1500Nu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có chiều dài 0,408mm. Số chu kì xoắn của gen là :
bởi na na 28/07/2021
A. 60. B. 90. C. 120. D. 150.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 3000 nuclêôtit, chiều dài của gen là:
bởi Bình Nguyen 28/07/2021
A. 2040 Ao. B. 3060 Ao. C. 4080 Ao. D. 5100 Ao.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các sinh vật đều sử dụng chung một bảng mã di truyền.
II. Trong bảng mã di truyền, codon 5’UAA3’ không mã hóa amino acid nào.
III. Các amino acid thường được một số codon cùng quy định.
IV. Tính thoái hóa của mã di truyền giúp hạn chế tác hại của đột biến gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ một hợp tử của những 1 loài mang 24 nhiễm sắc thể để tạo ra số tế bào mới với tổng số 364 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định số lần phân bào của hợp tử?
bởi Lê Nguyễn Thùy Phương 23/06/2021
Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ một hợp tử của những 1 loài mang 24 nhiễm sắc thể để tạo ra số tế bào mới với tổng số 364 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định số lần phân bào của hợp tử?
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlimeraza.
(4) ADN ligaza. (5) ADN pôlimeraza.
a. (3) và (5).
b. (1), (2) và (3).
c. (2) và (3).
d. (2), (3) và (4).Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
bởi Nguyễn Vân 22/06/2021
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12