Giải bài 1 tr 5 sách BT Sinh lớp 12
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu A0 ?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 1
a) Theo cơ chế phiên mã của gen ta có sơ đồ:
\(\begin{array}{l} ADN\left\{ \begin{array}{l} MBS\underline {T = 20\% X = 22\% A = 28\% G = 30\% } \\ MG\overline {A = 20\% G = 22\% A = 28\% G = 30\% } \end{array} \right.\\ m{\rm{AR}}N\overline {U = 20\% X = 22\% A = 28\% G = 30\% } \end{array}\)
- Sơ đồ tổng hợp thành phần các nuclêôtit của đoạn mã hoá của gen khi một mạch của nó là 100%. Từ sơ đồ trên ta thấy:
\(\begin{array}{l} \% {A_{ADN}} = \% {T_{ADN}} = \frac{{\% {A_{ARN}} + \% {U_{ARN}}}}{2}\\ \% {G_{ADN}} = \% {X_{ADN}} = \frac{{\% {G_{ARN}} + \% {X_{ARN}}}}{2} \end{array}\)
- Vậy ta có: \(\% {A_{ADN}} = \% {T_{ADN}} = 24\% ;\% {G_{ADN}} = \% {X_{ADN}} = 26\% \)
b) Số nuclêôtit của mARN : (560 ×100) : 28 = 2000 nuclêôtit.
- Số nuclêôtit của mARN bằng số nuclêôtit trên mạch khuôn thuộc vùng mã hoá của gen.
- Vậy, chiều dài đoạn ADN mã gốc tổng hợp nên phân tử mARN là: 2000 × 3,4A0 = 6800A0
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hidro của gen là 4050. Số nucleotit loại adenin của gen là bao nhiêu?
bởi Nhật Nam 07/06/2021
a. 1500
b. 1050
c. 750
d. 450
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
bởi Đan Nguyên 06/06/2021
a. thêm 2 cặp nuclêôtit.
b. mất 1 cặp nuclêôtit.
c. thêm 1 cặp nuclêôtit.
d. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prôlin là 5'XXU3'; 5'XXA3'; 5'XXX3'; 5'XXG3'. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit.
bởi thu phương 07/06/2021
A. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
bởi minh thuận 06/06/2021
A. 3 loại
B. 9 loại
C. 27 loại
D. 8 loại
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế Nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.
bởi Phạm Khánh Ngọc 06/06/2021
A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.
B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.
C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A.
D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai ♀ \(\frac{AB}{ab}\) × ♂\(\frac{Ab}{aB}\), kiểu gen \(\frac{aB}{ab}\) của đời con có tỉ lệ
bởi An Nhiên 06/06/2021
A. 10%.
B. 13%.
C. 12%.
D. 15%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mỗi gen có chiều dài 4080 \({A^0}\) và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701. Loại đột biến đã phát sinh
bởi Bùi Anh Tuấn 07/06/2021
a. thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.
b. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X.
c. mất một cặp G - X.
d. thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
bởi Nguyen Phuc 06/06/2021
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, II, III, V.
B. I, III, IV, V.
C. II, VI.
D. I, III.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu dưới đây nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
bởi Phạm Khánh Linh 06/06/2021
a. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
b. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
c. Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 5'AUG3'.
d. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli?
bởi Phí Phương 06/06/2021
a. Vùng khởi động (P).
b. Gen điều hòa (R).
c. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
d. Vùng vận hành (O).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
b. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
c. Mỗi loài có bộ mã di truyền đặc trưng cho từng loài.
d. Một bộ ba mã di truyền mã hóa cho nhiều axit amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
bởi Sam sung 06/06/2021
a. Alanin.
b. Mêtiônin.
c. Foocmin Mêtiônin.
d. Valin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về các enzyme tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
bởi Phung Meo 03/06/2021
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn ADN polymerase ARN polymerase Ligase.
B. ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
C. ARN polymerase có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
bởi Nguyễn Quang Thanh Tú 01/06/2021
a. mất một cặp nuclêôtit.
b. thêm hai cặp nuclêôtit.
c. thêm một cặp nuclêôtit.
d. mất hai cặp nuclêôtit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
b. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.
c. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc.
d. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong " Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, số (2) là nơi
bởi Đặng Ngọc Trâm 01/06/2021
a. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
b. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin.
c. prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã.
d. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. tổng hợp đoạn mới.
b. tổng hợp và kéo dài đoạn mới.
c. tháo xoắn phân tử ADN.
d. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi thúy ngọc 31/05/2021
a. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2.
b. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.
c. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2.
d. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
bởi Ngọc Trinh 31/05/2021
a. Gen điều hòa (R).
b. Vùng vận hành (O).
c. Vùng khởi động (P).
d. Các gen càu trúc (Z, Y, A).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 306 nm và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 28% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại ađênin là?
bởi Nhi Nhi 02/03/2021
A. 432
B. 396
C. 504
D. 648
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
bởi Trịnh Lan Trinh 03/03/2021
A. A = T = 300; G = X = 1200.
B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T = 600; G = X = 900.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G. Hỏi trong phân tử mARN có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa?
bởi Trần Thị Trang 02/03/2021
A. 27. B. 21. C. 24. D. 23.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.
B. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.
C. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 nuclêôtit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:
bởi Bảo Anh 02/03/2021
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
C. Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công?
bởi Choco Choco 03/03/2021
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương đương
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
bởi Nhật Nam 02/03/2021
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin
B. Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau
C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
D. Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
bởi Dang Tung 03/03/2021
A. Cuộn quanh \(1\frac{1}{2}\) vòng quanh lõi histon
B. Chứa 15-85 cặp nucleotit
C. Chứa 146 cặp bazo nito
D. Sợi ADN mạch đơn
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
B. Tổng hợp phân từ ARN
C. Nhân đôi ADN
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuctêôtit loại T của phân tử này là
bởi My Van 28/02/2021
A. 60%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 15%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
bởi Mai Vi 28/02/2021
A. 8.
B. 9.
C. 5
D. 10.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là:
bởi Quynh Anh 27/02/2021
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau
bởi Nguyễn Sơn Ca 28/02/2021
(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.
(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.
(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.
(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba có 2 nuclêôtit loại G và 1 loại nuclêôtit khác?
bởi Dương Quá 28/02/2021
A. 9
B. 3
C. 8
D. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
bởi thi trang 28/02/2021
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?
bởi het roi 28/02/2021
A. rARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. tARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
bởi Nguyễn Thị Lưu 28/02/2021
Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
A. 64
B. 8
C. 24
D. 27
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là
bởi Tram Anh 28/02/2021
A. 150.
B. 300
C. 450
D. 600.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng
bởi Hữu Nghĩa 27/02/2021
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12