Giải bài 2 tr 11 sách BT Sinh lớp 12
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở nhân tế bào.
Ta chọn áp án: D
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi Trần Thị Trang 02/02/2021
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 1/2 (2) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G) = 13/19
(3) Mạch 2 của gen có A/X = 1/2 (4) Mạch 2 của gen có (A+T)/(G+X)=2/3
(5) Tổng số liên kết hidro giữa các nucleotit có trong gen là 4160
(6) Nếu gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là 29760
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa axit amin?
bởi Phạm Phú Lộc Nữ 01/02/2021
A. 27
B. 8
C. 25
D. 24
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có tổng số 1064 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A.
bởi Bao Nhi 02/02/2021
Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
A. 840.
B. 1960.
C. 2240.
D. 336.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với \({{\rm{N}}^{{\rm{14}}}}\) sang môi trường nuôi cấy \({{\rm{N}}^{{\rm{15}}}}\) (Nitơ phóng xạ).
bởi Song Thu 01/02/2021
Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi.
A. 5 lần.
B. 3 lần.
C. 6 lần.
D. 4 lần.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A= 3X= 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:
bởi Nguyễn Vũ Khúc 02/02/2021
A. 1710
B. 1890
C. 4538
D. 4536
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng:
bởi Nguyễn Lê Tín 02/02/2021
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong một phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
B. Trong quá trình nhân đôi ADN , enzym ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T , G với X và ngược lại
D. Trong quá trình nhân đôi ADN ,enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn vừa mới được tổng hợp
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{15}}}}\) sang môi trường chỉ có \({{\rm{N}}^{{\rm{14}}}}\). Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{15}}}}\) là:
bởi Bánh Mì 02/02/2021
A. 16
B. 5
C. 32
D. 10
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản.
bởi An Nhiên 01/02/2021
Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:
A. 110
B. 99
C. 94
D. 104
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu?
bởi Hương Tràm 02/02/2021
A. 50
B. 51
C. 52
D. Không xác định được
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
bởi Thùy Nguyễn 02/02/2021
A. 69688
B. 2700
C. 138438
D. 674
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen.Tính số liên kết hidro được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần?
bởi Thành Tính 01/02/2021
A. 70200
B. 74880
C. 37440
D. 140400
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro được hình thành là:
bởi hai trieu 02/02/2021
A. 14000.
B. 21000.
C. 105000.
D. 24000.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
bởi thanh hằng 01/02/2021
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 3 và 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
bởi Đào Thị Nhàn 01/02/2021
A. A=T=1800; G=X=2700
B. A=T=900; G=X=600
C. A=T=600; G=X=900
D. A=T=1200; G=X=1800
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
bởi Vu Thy 02/02/2021
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
bởi Đào Thị Nhàn 02/02/2021
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo mạch kép, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
bởi hi hi 02/02/2021
A. 9 loại.
B. 8 loại.
C. 3 loại.
D. 27 loại.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ba gen chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{15}}}}\) cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{14}}}}\) tạo ra 90 chuỗi polinucleotit chứa \({{\rm{N}}^{{\rm{14}}}}\). Số lần nhân đôi của mỗi gen là :
bởi Minh Hanh 01/02/2021
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì?
bởi Hương Tràm 02/02/2021
A. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’
B. ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’
D. polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA.
bởi Goc pho 01/02/2021
Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
A. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
C. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’.
D. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các đặc điểm sau về gen:
bởi Nguyễn Thị Thúy 02/02/2021
1. Gen là một đoạn ADN, mang thông tin di truyền mã hóa cho một loại sản phẩm nhất định.
2. Nếu bộ ba mở đầu trên mạch mã gốc của gen bị thay đổi thì có thể làm cho sản phẩm của gen là mARN không được dịch mã.
3. Các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã trên mạch mã gốc của gen là: 3’ TTA 5’; 3’ TXA 5’; 3’ XAT 5’.
4. Sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực là mARN sơ khai.
Có bao nhiêu đặc điểm về gen là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?
bởi Thùy Trang 02/02/2021
A. 25
B. 27
C. 37
D. 41
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử ADN mạch đơn. Thành phần nucleotit nào sau sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
bởi thuy tien 02/02/2021
A. Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Timin 30%.
B. Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Uraxin 30%.
C. Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Timin 30%.
D. Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Uraxin 30%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có các phát biểu sau về mã di truyền:
bởi Vũ Hải Yến 01/02/2021
(1) Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
(2) Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(3) Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
(4) Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
C. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là
bởi Quynh Nhu 02/02/2021
A. 26; 25.
B. 25; 26
C. 24; 27.
D. 27; 24.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ dài hơn?
bởi Ngoc Son 02/02/2021
A. Dài bằng nhau
B. Ở tế bào nhân thực dài hơn
C. Ở tế bào nhân sơ dài hơn
D. Lúc hơn, lúc kém tùy loài
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ \(\frac{{\left( {A + G} \right)}}{{\left( {T + X} \right)}}\) ở mạch thứ 2 của gen là:
bởi Lê Tấn Vũ 01/02/2021
A. 1/4
B. 1
C. 1/2
D. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo.
bởi Bảo Hân 02/02/2021
Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 5/64
C. 1/32
D. 3/64
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:
bởi hà trang 02/02/2021
(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.
(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.
(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
bởi Trinh Hung 02/02/2021
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ phân tử ADN mẹ.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN khi nhân đôi 1 lần có 100 đoạn Ôkazaki và 120 đoạn mồi. Số đơn vị tái bản của phân tử ADN là
bởi Phan Thiện Hải 02/02/2021
A. 20
B. 15
C. 10
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN dạng vòng có \({\rm{1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}\) cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết phosphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
bởi Minh Thắng 01/02/2021
A. 14.105
B. 16.105
C. 7.(2.105 – 2)
D. 8.(2.105 – 2)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Qúa trình tái bản hình thành 80 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là
bởi Lê Vinh 01/02/2021
A. 402
B. 82
C. 400
D. 90
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 8 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
bởi Lê Minh Bảo Bảo 02/02/2021
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G. Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là:
bởi Hoàng giang 02/02/2021
A. 8
B. 6
C. 2
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là:
bởi Huong Hoa Hồng 01/02/2021
A. 70
B. 71
C. 72
D. 73
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi May May 01/02/2021
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN?
bởi Nguyễn Lệ Diễm 02/02/2021
A. 5’AUU3’
B. 3’UGA5’
C. 3’AAU5’
D. 5’AUG3’
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12