Giải bài 6 tr 10 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hóa một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
⇒ Đáp án B
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
bởi Thùy Trang 10/06/2021
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Mạch khuôn
b. Nucleotit tự do
c. ARN polimerase
d. tARN
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là:
bởi Tram Anh 11/06/2021
A. A = T = G = X = 750.
B. A = T = G = X = 1500.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T = 600; G = X = 900.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tại sao có hiện tượng 1 mạch được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp ngắt quãng?
bởi Cao Hai Anh 10/06/2021
Tại sao có hiện tượng 1 mạch được tổng hợ liên tục còn một mạch được tổng hợp ngắt quãngTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen cấu trúc dài 4080 \({A^o}\) có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
bởi thuy tien 09/06/2021
A. A = T = 720; G = X = 480.
B. A = T = 719; G = X = 481.
C. A = T = 419; G = X = 721.
D. A = T = 721; G = X = 479.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng:
bởi Huy Hạnh 09/06/2021
a. Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã.
b. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã.
c. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình phiên mã.
d. Mang tín hiệu mở đầu của quá trình phiên mã.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
bởi Nguyen Ngoc 09/06/2021
a. Vùng kết thúc.
b. Vùng điều hòa.
c. Vùng mã hóa.
d. Cả ba vùng của gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vùng mã hoá của gen là vùng
bởi thanh duy 09/06/2021
a. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
b. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
c. mang tín hiệu mã hoá các axit amin
d. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
bởi Phí Phương 08/06/2021
a. Mã di truyền có tính phổ biến.
b. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
c. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
d. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. gen.
b. codon.
c. triplet.
d. axit amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
bởi Hữu Nghĩa 09/06/2021
a. đoạn intron.
b. đoạn êxôn.
c. gen phân mảnh.
d. vùng vận hành.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
bởi Thu Hang 08/06/2021
a. UGU, UAA, UAG
b. UUG, UGA, UAG
c. UAG, UAA, UGA
d. UUG, UAA, UGA
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
bởi thùy trang 09/06/2021
a. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
b. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
c. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
d. đa số các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá
b. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
c. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
d. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y.
b. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản.
c. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
d. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.
bởi Phạm Khánh Ngọc 09/06/2021
(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotide, trong đó số nucleotide loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nucleotide của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
bởi Aser Aser 09/06/2021
I. Tỉ lệ \(A/G = 12/13\)
II. Tỉ lệ \({T_1}/{G_1} = 33/26\)
III. Tỉ lệ \({G_2}/{T_2} = 26/15\)
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotide loại ađênin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
b. mã di truyền được đọc theo chiều 3' - 5' từ một điểm xác định trên phân tử mARN.
c. mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau.
d. mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Enzym ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
bởi Huong Hoa Hồng 07/06/2021
(2) Enzym ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzym ADN polymeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của chạc nhân đôi.
(5) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn chỉnh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit?
bởi nguyen bao anh 07/06/2021
1. Nhân đôi ADN.
2. Hình thành mạch pôlipeptit
3. Phiên mã.
4. Mở xoắn.
5. Dịch mã.
6. Đóng xoắn.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN dài 4080A0 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?
bởi Đào Thị Nhàn 07/06/2021
A. G = X = 480, A = T = 720.
B. G = X = 640, A = T = 560.
C. G = X = 720, A = T = 480.
D. G = X = 560, A = T = 640.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN dài 4080A0 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao nhiêu?
bởi Đào Thị Nhàn 07/06/2021
A. G = X = 480, A = T = 720.
B. G = X = 640, A = T = 560.
C. G = X = 720, A = T = 480.
D. G = X = 560, A = T = 640.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
bởi Bin Nguyễn 07/06/2021
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzym ADN polymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử sụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
a. 2
b. 1
c. 3
d. 4Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN
bởi Việt Long 07/06/2021
(1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(2) ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
(3) Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
(4) Có sự tham gia của nhiều loại ADN polymeraza giống nhau
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng
bởi Anh Nguyễn 07/06/2021
a. 496,4 Ao
b. 140 Ao
c. 146 Ao
d. 992 Ao
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
bởi Mai Linh 07/06/2021
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số bộ ba mã hoá không có ađênin là
bởi Hoàng giang 07/06/2021
a. 16
b. 27
c. 37
d. 32
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
bởi Tieu Dong 07/06/2021
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.
B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa cho một chuỗi polipeptit.
B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.
D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. không có ADN mẹ.
B. 25% của ADN mẹ.
C. 50% của ADN mẹ.
D. 75% của ADN mẹ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Liên kết photphodieste. B. Liên kết peptit.
C. Liên kết glicoside. D. Liên kết đisulphit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
bởi Nguyễn Trà Long 06/06/2021
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm mới khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
V. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử với 3 loại nucleotide A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
bởi Khanh Đơn 06/06/2021
A. 27 loại. B. 8 loại. C. 26 loại. D. 24 loại.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi Dương Quá 07/06/2021
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A–T bằng cặp T–A.
III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escherichia coli, thành phần nào của thể thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?
bởi Lan Ha 06/06/2021
a. toàn bộ thực khuẩn
b. protein
c. chỉ có ADN
d. vỏ capsit
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của ADN sinh ra ARN đó là
bởi Hương Tràm 07/06/2021
A. 15%.
B. 30%.
C. 50%.
D. 60%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền
bởi Bánh Mì 07/06/2021
(1) ADN → ARN
(2) ARN → protein
(3) protein → ARN
(4) protein → ADN
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12