Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein giúp các em học sinh nắm vững phương pháp làm bài tập từ cơ bản đến nâng cao và ôn luyện tốt hơn kiến thức môn hoá.
-
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
-
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
-
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
-
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
-
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
-
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
-
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
-
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
-
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
-
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
-
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
-
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
-
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
-
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
-
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
-
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
-
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
-
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
-
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
-
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
-
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
-
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.
-
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A.Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các \(\alpha \) -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
B.Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit : mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết peptit nhất định.
-
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Trong các peptit dưới đây, chất nào tham gia phản ứng màu biure?
A. Glyxylalanin (Gly-Ala)
B. Alanylglyxin(Ala-Gly)
C. Alanylglyxylalanin (All - Gly - Ala)
D. Alanyllysin (Ala-Lys)
-
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Trong các peptit dưới đây, chất nào không tham gia phản ứng màu biure?
A. Alanylglyxylvalin (Ala-Gly-Val)
B. Alanylglỹylserylleuxin (Ala-GLy-Ser-Leu)
C. Leuxylseryglyxylalanin (Leu-Ser-Gly-Ala)
D. Alanylglyxin (Ala-Gly)
-
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 moỉ alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met - Gly, Gly - Ala và Gly - Gly. Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X.
-
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit X ta thu được các amino axit A, B, c, D và E. Thuỷ phân không hoàn toàn X ta thu được các đipeptit BD, CA, DC, AE và tripeptit DCA. Xác định trình tự các gốc amino axit trong phân tử X.
-
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).
-
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Viết công thức cấu tạo thu gọn và tên của các amino axit sinh ra khi thuỷ phân hoàn toàn các peptit
a) H2N-CH2-CO-NH-CH(-CH3)-CO-NH-CH2-COOH
b) H2N-CH2-CO-NH-CH(-CH2-COOH)-CO-NH-CH(-CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH
-
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Có hai loại len có bề ngoài giống nhau, một loại là len lông cừu và một loại len sản xuất từ tơ nhân tạo (có bản chất là xenluỉozơ). Làm thế nào để phân biệt hai loại len đó một cách đơn giản.
-
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino axit với khối lượng như sau :
CH3 - CH(NH2) - COOH 178 mg
HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH 44 mg
HS - CH2 - CH(NH2) - COOH 48 mg
HO - CH2 - CH(NH2) - COOH 105 mg
HOOC - CH2 - CH(NH2) - COOH 131 mg
(CH3)2CH - CH(NH2) - COOH 47 mg
H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH 44 mg
Tính tỉ lệ (về số mol) giữa các amino axit trong loại protein đó. Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích của mỗi amino axit trong một phân tử protein là bao nhiêu ?