Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 20673
Nguyên tắc tổng hợp ADN là:
- A. Bổ sung và bán bảo toàn
- B. Khuôn mẫu
- C. Bán bảo toàn
- D. Đa phân
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 20674
Kết quả phát sinh giao tử cái gồm:
- A. 1 thế cực (2n)
- B. 3 thế cực (n) và 1 trứng (n)
- C. 4 tinh trùng (n)
- D. 4 thế cực (n)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 20676
Phép lai nào trong các phép lai sau cho thế hệ kế tiếp phân ly:
- A. P: AA x aa
- B. P: aa x aa
- C. P: Aa x aa
- D. P: AA x AA
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 20677
Bệnh nhân Tơcnơ không có biểu hiện bên ngoài là:
- A. Lùn
- B. Cổ ngắn
- C. Tuyến vú không phát triển
- D. Mắt hơi sâu và 1 mí
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 20679
Trong các phép lai sau đây phép lai nào tạo nhiều loại hợp tử nhất:
- A. AA x AA
- B. AA x Aa
- C. Aa x Aa
- D. Aa x aa
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 20680
Một phân tử có 20 chu kì xoắn thì chiều dài của ADN này là:
- A. 340 A0
- B. 680 A0
- C. 34 A0
- D. 20 A0
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 20681
Trong các bệnh tật di truyền sau: Bệnh tật nào được xếp vào nhóm hội chứng có liên kết giới tính:
- A. Hội chứng Đao
- B. Bệnh máu khó đông
- C. Bệnh Tơcnơ
- D. Bệnh mù màu
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 20688
Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm:
- A. 2n + 1
- B. 2n - 1
- C. 2n + 2
- D. 2n - 2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 20704
Màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với gà lông đen thì cho ra kết quả về KH ở thế hệ sau như thế nào?
- A. 1 lông đen: 1 lông xanh da trời
- B. 1 lông xanh da trời: 1 lông trắng
-
C.
1 lông đen: 1 lông trắng
- D. Toàn lông đen
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 20727
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
-
C.
Kì sau
- D. Kì cuối
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 20799
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép như sau:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1: 74,9% thân đỏ thẫm : 25,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?- A. P: AA x AA
- B. P: AA x Aa
- C. P: Aa x aa
- D. P: Aa x Aa
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 20806
Những dạng đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng gen trên một NST là:
- A. Mất đoạn và lặp đoạn
- B. Lặp đoạn và đảo đoạn
-
C.
Mất đoạn và đảo đoạn
- D. Cả B và C
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 20813
Biến dị tổ hợp là:
- A. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố
- B. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ
- C. sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ
- D. sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 20817
Nếu đời P là AA x aa thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là:
- A. AA : 1aa
- B. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- C. AA : 1aa
- D. 2 Aa : 1 aa
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 20821
Ở đậu Hà Lan (2n = 14). Hãy cho biết số NST ở kì sau của nguyên phân là:
- A. 7
- B. 14
- C. 28
- D. 56
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 20825
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là:
- A. AABb
- B. AaBb
- C. aaBb
- D. AaBB
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 20826
Ý nghĩa sinh học của nguyên phân là gì?
- A. Tạo ra các giao tử
- B. Tạo ra các tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ
- C. Qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con
- D. Các tế bào con có bộ NST đơn bội.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 20830
Các nucleotit trên hai mạch đơn của ADN nối với nhau bằng liên kết nào:
- A. Peptit
- B. Ion
- C. Hidro
- D. Hóa trị
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 20833
Cha có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu AB, thế hệ con có nhóm máu nào?
- A. Nhóm máu A
- B. Nhóm máu A và B
- C. Nhóm máu A, B và AB
- D. Nhóm máu A, B, AB và O
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 20834
Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài gen a dài hơn gen A. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
- A. Thay thế cặp nucleotit
- B. Đảo vị trí cặp nucleotit
- C. Thêm cặp nucleotit
- D. Mất cặp nucleotit
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 20835
Đột biến mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 sẽ gây ra bệnh:
- A. Ung thư máu
- B. Đao
- C. Lao
- D. Tơcnơ
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 20836
Tên gọi của phân tử ADN là:
- A. Axit ribonucleic
- B. Axit nucleic
- C. Nucleotit
- D. Axit deoxiribonucleotit
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 20837
Ở gà trống, cặp NST giới tính có kí hiệu là:
- A. XX
- B. XY
- C. XO
- D. YO
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 20838
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu NST đơn ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?
- A. 16 và 8
- B. 8 và 4
- C. 32 và 16
- D. 0 và 0
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 20840
Loại phân tử nào sau đây đóng vai trò trung gian giữa gen và protein?
- A. Nucleotit
- B. ARN
- C. ADN
- D. Protein histon
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 20842
Một đoạn ADN có 18600 nucleotit. Từ ADN này có thể tổng hợp được bao nhiêu axit amin?
- A. 930
- B. 3100
- C. 620
- D. 465
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 20845
Điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là :
- A. Thường biến không do kiểu gen qui định
- B. Thường biến không liên quan đến kiểu gen
- C. Thường biến không di truyền còn đột biến di truyền được
- D. Thường biến có hại còn đột biến có lợi
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 20847
Bệnh bạch tạng do:
- A. Đột biến gen trội gây ra
- B. Đột biến gen lặn gây ra
- C. Đột biến số lượng NST gây ra
- D. Đột biến cấu trúc NST gây ra
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 20848
Khái niệm thường biến:
- A. Biến đổi kiểu hình do ngoại cảnh mà không biến đổi kiểu gen
- B. Biến đổi kiểu gen do ngoại cảnh mà không biến đổi kiểu hình
- C. Biến đổi kiểu hình do ngoại cảnh mà không liên quan đến kiểu gen
- D. Biến đổi kiểu hình do biến đổi kiểu gen
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 20849
Đột biến gen là đột biến xảy ra trong :
- A. Cấu trúc của gen
- B. Cấu trúc NST
- C. Cấu trúc tế bào
- D. Cấu trúc cơ thể