Giải bài 11 tr 90 sách GK Hóa lớp 10
Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.
a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng.
b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.
Gợi ý trả lời bài 11
a)
Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá - khử:
(1) CuO + H2 → Cu + H2O
(2) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b)
Trong phản ứng (1):
Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.
Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
Trong phản ứng (2):
Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.
Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
-
Thực hiện hai thí nghiệm: 1) Cho 5,76 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch \(HNO_3\) 1M thoát ra V1 lít khí NO
bởi Nguyễn Hạ Lan 24/02/2021
2) Cho 5,76 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch \(HNO_3\) loãng, dư thu được 1,344 lít khí \(N_2\) (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Giá trị của m là:
bởi thu phương 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số mol \(Cl_2\) giải phóng ra trong phản ứng nào sau đây là nhỏ nhất khi số mol các chất oxi hóa trông mỗi phản ứng là bằng nhau và HCl đặc dùng dư?
bởi Bo bo 25/02/2021
A. MnO2 + HCl →
B. KMnO4 + HCl →
C. K2Cr2O7 + HCl →
D. KClO3 + HCl →
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng \(SO_2\) này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là
bởi Trong Duy 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phản ứng: \(FeS_2 + H_2SO_4\) đặc nóng→ \(Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + H_2O\). Tỉ lệ số phân tử bị khử và số phân tử bị oxi hóa là:
bởi Mai Trang 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phản ứng: \(a{C_{15}}{H_{21}}{N_3}O{\text{ }} + {\text{ }}b{\text{ }}KMn{O_4}\; + {\text{ }}{H_2}S{O_{4\;}} \to {\text{ }}{C_{15}}{H_{15}}{N_3}{O_7}\; + {\text{ }}MnS{O_4}\; + {\text{ }}{K_2}S{O_4}\; + {\text{ }}{H_2}O\). Giá trị của a và b lần lượt là:
bởi Tieu Giao 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm Al, \(Fe_2O_3 , Fe_3O_4\) , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được b gam muối khan (biết b = 3,456m). Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?
bởi Nguyễn Thanh Thảo 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch \(HNO_3\) loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam chất rắn. Khí X là:
bởi Dương Quá 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn sắt oxit bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng (vừa đủ), thu được 2,24 lít khí \(SO_2\) (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit là
bởi Tuấn Huy 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho dãy các chất và ion: \(Zn,{\text{ }}ZnO,{\text{ }}Fe,{\text{ }}FeO,{\text{ }}S,{\text{ }}S{O_2}\;,{\text{ }}S{O_3}\;,{\text{ }}{N_2}\;,{\text{ }}HBr,{\text{ }}C{u^{2 + }}\;,{\text{ }}B{r^ - }\) . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:
bởi Ho Ngoc Ha 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các chất và ion : \(HI,{\text{ }}C{r^{2 + }}\;,{\text{ }}FeC{l_2}\;,{\text{ }}{S^{2 - }}\;,{\text{ }}C\). Số chất và ion trong dãy chỉ có tính khử là:
bởi Lê Bảo An 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 9 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài tập 10 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài tập 12 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài tập 19.1 trang 46 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.2 trang 46 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.3 trang 47 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.4 trang 47 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.5 trang 47 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.6 trang 48 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.7 trang 48 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.8 trang 48 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.9 trang 48 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.10 trang 48 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.11 trang 48 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.12 trang 49 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.13 trang 49 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.14 trang 49 SBT Hóa học 10
Bài tập 19.15 trang 49 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 112 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 112 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 112 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 112 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 112 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 113 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 113 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 113 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 9 trang 113 SGK Hóa học 10 nâng cao