-
Câu hỏi:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là:
- A. 1/8
- B. 1/16
- C. 1/4
- D. 1/2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd sẽ tạo ra kiểu gen với tỉ lệ: 2/4.2/4.1/2 = 1/8.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ chế hoạt động của Operon Lac?
- Coren và Bo đã tiến hành lai thuận nghịch 2 thứ hoa loa kèn thuần chủng khác nhau 1 tính trạng tương phản về màu hoa:
- Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về:
- Điều kiện để cho 2 cặp gen di truyền phân li độc lập là:
- Khi nói về hoán vị gen thì câu sai là:
- Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
- Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ: 6/16 hạt màu nâu:
- Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
- Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
- Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
- Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
- Tỉ lệ phân tính nào dưới đây là đặc trưng cho sự tương tác bổ sung giữa các gen không alen, trong trường hợp có 2 có 2 cặp gen phân li độc lập?
- Một prôtêin bình thường có 398 axitamin.
- Cơ thể sinh vật có số lượng NST trong nhân của tế bào sinh dưỡng tăng lên một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài (3n, 4n, 5n…), đó là:
- Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX và của cá thể cái là XY gặp ở:
- Trình tự các gen trong sơ đồ cấu trúc của Operon Lac là:
- Cho lúa hạt tròn thuần chủng lai với lúa hạt dài thuần chủng, F1 100% lúa hạt dài.
- Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường.
- Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
- Việc nối kín các đoạn okazaki để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh được thực hiện nhờ:
- Khi ADN tự nhân đôi thì mạch mới hình thành theo chiều:
- Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều:
- Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, thì đã làm tiếp thế nào để phát hiện liên kết gen?
- Một loài cây có gen A (quy định thân cao) và B (quả tròn) đều trội hoàn toàn, các alen lặn tương ứng là a (thân thấp) và b (quả dài).
- Một đoạn gen có trình tự các nuclêotit như sau:
- Ở đậu Hà Lan (2n = 14). Xét các kết luận sau:
- Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
- Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là:
- Ví dụ không thể minh họa cho thường biến là:
- Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
- Một gen ở vi khuẩn có chiều dài là 0,255 micromet sẽ mã hoá cho phân tử protein có hoạt tính sinh học với số axit min là:
- Chỉ có 3 loại nuclêôtit là A,U,X người ta tiến hành tổng hợp nên 1 phân tử mARN nhân tạo.
- Phần lớn đột biến cấu trúc NST là có hại, nguyên nhân chủ yếu là vì:
- Ở người bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
- Biện pháp nào sau đây không tạo được giống mới:
- Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể cân bằng, A có tần số 0.
- Một gen có 5 alen, gen này nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
- Cho phả hệ sau:Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên.
- Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa.