-
Câu hỏi:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: \({\log _3}(1 - {x^2}) + {\log _{\frac{1}{3}}}(x + m - 4) = 0\).
- A. \(\frac{{ - 1}}{4} < m < 0\).
- B. \(5 \le m \le \frac{{21}}{4}.\)
- C. \(5 < m < \frac{{21}}{4}.\)
- D. \(\frac{{ - 1}}{4} \le m \le 2\).
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\({\log _3}(1 - {x^2}) + {\log _{\frac{1}{3}}}(x + m - 4) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - {x^2} > 0\\{\log _3}(1 - {x^2}) = {\log _3}(x + m - 4)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - 1;1} \right)\\1 - {x^2} = x + m - 4\end{array} \right.\)
Yêu cầu bài toán\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = {x^2} + x + m - 5 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \in \left( { - 1;1} \right)\)
Cách 1: Dùng định lí về dấu tam thức bậc hai.
Để thỏa yêu cầu bài toán ta phải có phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm thỏa: \( - 1 < {x_1} < {x_2} < 1\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a.f\left( { - 1} \right) > 0\\a.f\left( 1 \right) > 0\\\Delta > 0\\ - 1 < \frac{S}{2} < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 5 > 0\\m - 3 > 0\\21 - 4m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 5 < m < \frac{{21}}{4}\).
Cách 2: Với điều kiện có nghiệm, tìm các nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\)rồi so sánh trực tiếp các nghiệm với \(1\) và \( - 1\) .
Cách 3: Dùng đồ thị
Đường thẳng \(y = - m\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} + x - 5\) tại hai điểm phân biệt trong khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\) khi và chỉ khi đường thẳng \(y = - m\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} + x - 5\)tại hai điểm phân biệt có hoành độ \( \in \left( { - 1;1} \right)\).
Cách 4: Dùng đạo hàm
Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + x - 5 \Rightarrow f'\left( x \right) = 2x + 1 = 0 \Rightarrow x = - \frac{1}{2}\)
Có \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \frac{{21}}{4};f\left( 1 \right) = - 3;f\left( { - 1} \right) = - 5\)
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, để có hai nghiệm phân biệt trong khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\) khi \( - \frac{{21}}{4} < - m < - 5 \Rightarrow \frac{{21}}{4} > m > 5\).
Cách 5: Dùng MTCT
Sau khi đưa về phương trình \({x^2} + x + m - 5 = 0\), ta nhập phương trình vào máy tính.
* Giải khi \(m = - 0,2\): không thỏa\( \Rightarrow \)loại A, D.
* Giải khi \(m = 5\): không thỏa \( \Rightarrow \)loại B.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bất phương trình \({2.5^{x + 2}} + {5.2^{x + 2}} \le 133.
- Cho \(a\) là số nguyên dương lớn nhất thỏa mãn \(3{\log _3}\left( {1 + \sqrt a + \sqrt[3]{a}} \right) > 2{\log _2}\sqrt a \).
- Biết \(x = \frac{{15}}{2}\) là một nghiệm của bất phương trình \(2{\log _a}\left( {23x - 23} \right) > {\log _{\sqrt a }}\left( {{x^2
- Tìm \(m\) để phương trình :\(\left( {m - 1} \right)\log _{\frac{1}{2}}^2{\left( {x - 2} \right)^2} + 4\left( {m - 5} \right){\log _{\fra
- Số các giá trị nguyên dương để bất phương trình \({3^{{{\cos }^2}x}} + {2^{{{\sin }^2}x}} \ge m\)
- Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình có đúng 3 nghiệm thực phân biệt
- Cho \(\frac{{\log a}}{p} = \frac{{\log b}}{q} = \frac{{\log c}}{r} = \log x \ne 0;\;\frac{{{b^2}}}{{ac}} = {x^y}\).
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}}\).
- Nếu \({\log _8}a + {\log _4}{b^2} = 5\) và \({\log _4}{a^2} + {\log _8}b = 7\) thì giá trị của \(ab\) bằng:
- Cho \(n > 1\) là một số nguyên. Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{{{\log }_2}n!}} + \frac{1}{{{{\log }_3}n!}} + ...
- Cho hai số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \({2^x} + {2^y} = 4\).
- Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({\left( {7 - 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} + m{\left( {7 + 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}
- Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \({2^{x + \frac{1}{{4x}}}} + {2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} = 4\) là
- Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left| {{x^2} - \sqrt 2 x} \right| = {\log _5}\left( {{x^2} - \sqrt 2 x + 2} \right)\) là
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: \({\log _3}(1 - {x^2}) + {\lo
- Tập tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({2^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.
- Tất cả các giá trị của \(m\) để bất phương trình \((3m + 1){12^x} + (2 - m){6^x} + {3^x} < 0\) có nghiệm đúng \(\forall x &g
- Trong các nghiệm \((x;\,y)\) thỏa mãn bất phương trình \({\log _{{x^2} + 2{y^2}}}(2x + y) \ge 1\).
- Tìm tập hợp các giá trị của tham số thực \(m\)để phương trình \({6^x} + \left( {3 - m} \right){2^x} - m = 0\) có nghiệm thuộ
- Tìm \(m\) để bất phương trình \(1 + {\log _5}\left( {{x^2} + 1} \right) \ge {\log _5}\left( {m{x^2} + 4x + m} \right)\) thoã mãn với mọ
- Cho hàm số \(y = {\left( {\frac{4}{{2017}}} \right)^{{e^{3x}} - \left( {m - 1} \right){e^x} + 1}}\).
- Trong hình vẽ dưới đây có đồ thị của các hàm số\(y = {a^x}\), \(y = {b^x}\), \(y = {\log _c}x\).
- Biết rằng phương trình \({\left( {x - 2} \right)^{{{\log }_2}\left[ {4\left( {x - 2} \right)} \right]}} = 4.
- Cho \(x,y\) là số thực dương thỏa mãn \(\ln x + \ln y \ge \ln \left( {{x^2} + y} \right)\).
- Tìm tập hợp tất cả các tham số \(m\) sao cho phương trình \({4^{{x^2} - 2x + 1}} - m{.