-
Câu hỏi:
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\hat {O_{1}}=35^{\circ}\) ta có
- A. \(\begin{array}{l} \widehat{O_{2}}=\widehat{O_{4}}=145^{0} \end{array}\)
- B. \(\widehat{O_{1}}=\widehat{O_{3}}=35^{0}\)
- C. \(\widehat{O_{2}}=145^{\circ} \text { và } \widehat{O_{3}}=35^{0}\)
- D. \(\widehat{O_{2}}=\widehat{O_{3}}=35^{0}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có : góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O}_{3}}=\widehat {O_{1}}=35^{0}\).
\(\widehat {O_{1}},\widehat { O_{2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {180^\circ } \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {145^0}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm các giá trị của x để số hữu tỉ \(\frac{{ - 9}}{{x - 3}}\) là số nguyên.
- Tìm x để số hữu tỉ \(\frac{3}{x}\) là số nguyên.
- So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:
- Tìm x, biết: \( \frac{x}{{ - 15}} = \frac{{ - 60}}{x}\)
- Cho tỉ lệ thức \( \frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy=112.Có bao nhiêu cặp giá trị x;y
- Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)
- Chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\widehat {O_3}=30^o\) ta có
- Chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\hat {O_{1}}=35^{\circ}\) ta có
- Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Biết số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
- Cho biết \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với:
- Giá trị của \( - {\left( { - 20} \right)^2}\) là:
- Tìm giá trị của x biết \({3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\)
- Tìm ẩn x biết \(\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\)
- E hãy tìm x biết \(\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\)
- Tìm x biết \((8,8x - 50):0,4 = 51\)
- Em hãy chọn câu đúng. Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì
- Chọn phương án đúng. Đường trung trực của một đoạn thẳng là
- Cho biết hai góc xOy và góc x'Oy' đối đỉnh và góc xOy = \(90^0\). Chọn câu đúng nhất.
- Khi có đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu:
- Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\frac{{11}}{6} - \frac{2}{9} - \frac{9}{{18}} \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 12}}{7} + \frac{9}{{14}} - 2\) ta được:
- Thực hiện phép tính \(0,25 - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3}\).
- Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- Viết số thập phân 0,2(19) dưới dạng phân số tối giản.
- Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
- Thực hiện phép tính \(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| \).
- Cho biết có 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Có tất cả bao nhiêu góc khác góc bẹt?
- Nếu có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Em hãy chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:
- Làm tròn số 14,45 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:
- Làm tròn số 63,582 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:
- Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
- Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với 3;-1;5 và tổng của chúng bằng 21.
- Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
- c
- \(\text{Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD,} \widehat {DHE}=70^o . \text{Tính } \widehat {AGH}.\)
- Tính số đo x, y trên hình vẽ dưới đây biết \(\frac{x}{y}=\frac{13}{5}\)