Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Hình học 9 Chương 3 Bài 11 Ôn tập chương Góc với đường tròn sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 9.
-
Bài tập 88 trang 103 SGK Toán 9 Tập 2
Hãy nêu tên mỗi góc trong các hình dưới đây:
(Ví dụ. góc trên hình 66b) là góc nội tiếp).
-
Bài tập 89 trang 104 SGK Toán 9 Tập 2
Trong hình 67, cung \(AmB\) có số đo là \(66^0\). Hãy:
a) Vẽ góc ở tâm chắn cung \(AmB\). Tính góc \(AOB\).
b) Vẽ góc nội tiếp đỉnh \(C\) chắn cung \(AmB\). Tính góc \(ACB\).
c) Vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến \(Bt\) và dây cung \(BA\). Tính góc \(ABt\).
d) Vẽ góc \(ADB\) có đỉnh \(D\) ở bên trong đường tròn. So sánh \(\widehat {A{\rm{D}}B}\) với \(\widehat {ACB}\) .
e) Vẽ góc \(AEB\) có đỉnh \(E\) ở bên ngoài đường tròn (\(E\) và \(C\) cùng phía đối với \(AB\)). So sánh \(\widehat {A{\rm{E}}B}\) với \(\widehat {ACB}\)
-
Bài tập 90 trang 104 SGK Toán 9 Tập 2
a) Vẽ hình vuông cạnh \(4cm\).
b) Vẽ đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó. Tính bán kính \(R\) của đường tròn này.
c) Vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông đó. Tính bán kính \(r\) của đường tròn này.
-
Bài tập 91 trang 104 SGK Toán 9 Tập 2
Trong hình 68, đường tròn tâm O có bán kính \(R = 2cm\), góc \(AOB = 75^0\).
a) Tính số đo cung \(ApB\).
b) Tính độ dài hai cung \(AqB\) và \(ApB\).
c) Tính diện tích hình quạt tròn \(OAqB\)
-
Bài tập 92 trang 104 SGK Toán 9 Tập 2
Hãy tính diện tích miền gạch sọc trong các hình 69, 70, 71 (đơn vị độ dài: cm).
-
Bài tập 93 trang 104 SGK Toán 9 Tập 2
Có ba bánh xe răng cưa \(A, B, C\) cùng chuyển động ăn khớp với nhau. Khi một bánh xe quay thì hai bánh xe còn lại cũng quay theo. Bánh xe \(A\) có \(60\) răng, bánh xe B có \(40\) răng, bánh xe \(C\) có \(20\) răng. Biết bán kính bánh xe \(C\) là \(1\)cm. Hỏi:
a) Khi bánh xe \(C\) quay \(60\) vòng thì bánh xe \(B\) quay mấy vòng?
b) Khi bánh xe \(A\) quay \(80\) vòng thì bánh xe \(B\) quay mấy vòng?
c) Bán kính của các bánh xe \(A\) và \(B\) là bao nhiêu?
-
Bài tập 94 trang 105 SGK Toán 9 Tập 2
Hãy xem biểu đồ hình quạt biểu diễn sự phân phối học sinh của một trường THCS theo diện ngoại trú, bán trú, nội trú (h.72). Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Có phải \(\displaystyle {1 \over 2}\) số học sinh là học sinh ngoại trú không?
b) Có phải \(\displaystyle {1 \over 3}\) số học sinh là học sinh bán trú không?
c) Số học sinh nội trú chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Tính số học sinh mỗi loại, biết tổng số học sinh là \(1800\) em.
-
Bài tập 95 trang 105 SGK Toán 9 Tập 2
Các đường cao hạ từ \(A\) và \(B\) của tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\) (góc \(C\) khác \(90^0\)) và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) lần lượt tại \(D\) và \(E\). Chứng minh rằng:
a) \(CD = CE\) ;
b) \(ΔBHD\) cân ;
c) \(CD = CH\).
-
Bài tập 96 trang 105 SGK Toán 9 Tập 2
Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \((O)\) và tia phân giác của góc \(A\) cắt đường tròn tại \(M\). Vẽ đường cao \(AH\). Chứng minh rằng:
a) \(OM\) đi qua trung điểm của dây \(BC\).
b) \(AM\) là tia phân giác của góc \(OAH\).
-
Bài tập 97 trang 105 SGK Toán 9 Tập 2
Cho tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\). Trên \(AC\) lấy một điểm \(M\) và vẽ đường tròn đường kính \(MC\). Kẻ \(BM\) cắt đường tròn tại \(D\). Đường thẳng \(DA\) cắt đường tròn tại \(S\). Chứng minh rằng:
a) \(ABCD\) là một tứ giác nội tiếp;
b) \(\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) ;
c) \(CA\) là tia phân giác của góc \(SCB\)
-
Bài tập 98 trang 105 SGK Toán 9 Tập 2
Cho đường tròn \((O)\) và một điểm \(A\) cố định trên đường tròn. Tìm quỹ tích các trung điểm \(M\) của dây \(AB\) khi điểm \(B\) di động trên đường tròn đó.
-
Bài tập 99 trang 105 SGK Toán 9 Tập 2
Dựng \(ΔABC\), biết \(BC = 6cm\), góc \(\widehat{BAC} = 80^0\), đường cao \(AH\) có độ dài là \(2cm\).
-
Bài tập 73 trang 113 SBT Toán 9 Tập 2
Cho đường tròn đường kính \(AB.\) Qua \(A\) và \(B\) kẻ hai tiếp tuyến của đường tròn đó. Gọi \(M\) là một điểm trên đường tròn. Các đường thẳng \(AM\) và \(BM\) cắt các tiếp tuyến trên lần lượt tại \(B’\) và \(A’.\)
\(a)\) Chứng minh rằng \({\rm{AA}}'.BB' = A{B^2}\)
\(b)\) Chứng minh rằng \(A'{A^2} = A'M.A'B\)
-
Bài tập 74 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Cho lục giác \(ABCDEF.\) Chứng minh rằng đường chéo \(BF\) chia \(AD\) thành hai đoạn thẳng theo tỉ số \(1: 3.\)
-
Bài tập 75 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn. Dựng điểm \(M\) nằm trong tam giác \(ABC\) sao cho \(\widehat {AMB} = \widehat {BMC} = \widehat {CMA}\)
-
Bài tập 76 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Hai ròng rọc có tâm \(O, O’\) và bán kính \(R = 4a,\) \(R’ = a.\) Hai tiếp tuyến chung \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(A\) theo góc \(60^\circ.\) Tìm độ dài của dây cua- roa mắc qua hai ròng rọc.
-
Bài tập 77 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Tính diện tích phần gạch sọc trên hình sau (theo kích thước đã cho trên hình)
-
Bài tập 78 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Cho tam giác \(AHB\) có \(\widehat H = 90^\circ ,\widehat A = 30^\circ \) và \(BH = 4cm.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AH\) tại \(O.\) Vẽ đường tròn \((O; OH)\) và đường tròn \((O; OA).\)
\(a)\) Chứng minh đường tròn \((O; OH)\) tiếp xúc với cạnh \(AB.\)
\(b)\) Tính diện tích hình vành khăn nằm giữa hai đường tròn trên.
-
Bài tập 79 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Cho nửa đường tròn đường kính \(AB.\) Gọi \(C\) là một điểm chạy trên nửa đường tròn đó. Trên \(AC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = CB.\) Qua \(A\) kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn rồi lấy \(AE = AB\) (\(E\) và \(C\) cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ \(AB\))
\(a)\) Tìm quỹ tích điểm \(D\)
\(b)\) Tính diện tích phần chung của hai nửa hình tròn đường kính \(AB\) và \(AE.\)
-
Bài tập 3.1 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2
Cho tam giác đều \(ACB\) và \(ACD,\) cạnh \(a.\) Lần lượt lấy \(B\) và \(D\) làm tâm vẽ hai đường tròn bán kính \(a.\) Kẻ các đường kính \(ABE\) và \(ADF.\) Trên cung nhỏ \(CE\) của đường tròn tâm \(B\) lấy điểm \(M\) (không trùng với \(E\) và \(C\)). Đường thẳng \(CM\) cắt đường tròn tâm \(D\) tại điểm thứ hai là \(N.\) Hai đường thẳng \(EM\) và \(NF\) cắt nhau tại điểm \(T.\) Gọi \(H\) là giao điểm của \(AT\) và \(MN.\) Chứng minh:
\(a)\) \(MNT\) là tam giác đều.
\(b)\) \(AT = 4AH.\)
-
Bài tập 3.2 trang 115 SBT Toán 9 Tập 2
Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\) và điểm \(M\) ở ngoài đường tròn đó. Qua điểm \(M\) kẻ hai tiếp tuyến \(MA,\) \(MB\) và cát tuyến \(MCD\) với đường tròn \((O),\) trong đó điểm \(C\) ở giữa hai điểm \(M, D.\) Đường thẳng qua điểm \(C\) và vuông góc với \(OA\) cắt \(AB\) tại \(H.\) Gọi \(I\) là trung điểm của dây \(CD.\) Chứng minh \(HI\) song song với \(AD.\)
-
Bài tập 3.3 trang 115 SBT Toán 9 Tập 2
Góc nội tiếp là góc:
\((A)\) có đỉnh nằm trên đường tròn.
\((B)\) có hai cạnh là hai dây của đường tròn.
\((C)\) có hai đỉnh là tâm đường tròn và có hai cạnh là hai bán kính.
\((D)\) có hai cạnh là hai dây của đường tròn đó và chỉ có một đầu mút chung.
-
Bài tập 3.4 trang 115 SBT Toán 9 Tập 2
Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:
\((A)\) đi qua các đỉnh của một tam giác.
\((B)\) tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của một tam giác.
\((C)\) tiếp xúc với các cạnh của một tam giác.
\((D)\) nằm trong một tam giác.
-
Bài tập 3.5 trang 115 SBT Toán 9 Tập 2
Một tứ giác là tứ giác nội tiếp nếu
\((A)\) có hai đỉnh cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau.
\((B)\) có \(4\) góc bằng nhau.
\((C)\) có \(4\) cạnh bằng nhau.
\((D)\) có các cạnh tiếp xúc với đường tròn.
-
Bài tập 3.6 trang 115 SBT Toán 9 Tập 2
Quỹ tích các điểm \(M\) nhìn đoạn thẳng \(AB\) dưới một góc \(120^\circ\) là
\((A)\) một đường tròn đi qua hai điểm \(A, B.\)
\((B)\) một đường thẳng song song với \(AB.\)
\((C)\) một cung chứa góc \(120^\circ\) dựng trên hai điểm \(A, B.\)
\((D)\) hai cung chứa góc \(120^\circ\) (đối xứng nhau) dựng trên hai điểm \(A, B.\)
-
Bài tập 3.7 trang 116 SBT Toán 9 Tập 2
Độ dài của nửa đường tròn có đường kính \(8R\) bằng:
\((A)\) \(πR;\) \((B)\) \(2πR;\)
\((C)\) \(4πR;\) \((D)\) \(8πR.\)
-
Bài tập 3.8 trang 116 SBT Toán 9 Tập 2
Diện tích của nửa hình tròn có đường kính \(4R\) bằng:
\((A)\)\(\dfrac{1}{2}\pi R^2;\)
\((B)\) \(\pi R^2;\)
\((C)\) \(2\pi R^2;\)
\((D)\) \(4\pi R^2;\)
-
Bài tập 3.9 trang 116 SBT Toán 9 Tập 2
Cho hình sau. Khi đó, số đo của \(\widehat {MFE}\) bằng bao nhiêu\(?\)
\((A)\) \(50^\circ;\) \((B)\) \(80^\circ;\)
\((C)\) \(130^\circ;\) \( (D)\) Không tính được.
-
Bài tập 3.10 trang 116 SBT Toán 9 Tập 2
Tam giác đều \(ABC\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R.\) Khi đó, \(\widehat {BOC}\) có số đo bằng bao nhiêu\(?\)
\((A)\) \( 60^\circ ; \) \((B)\) \( 120^\circ ; \)
\((C)\) \( 240^\circ ; \) \( (D)\) Không tính được.
-
Bài tập 3.11 trang 116 SBT Toán 9 Tập 2
Hình vuông \(XYZT\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R.\) điểm \(M\) bất kì thuộc cung nhỏ \(XT,\) \(\widehat {ZMT}\) có số đo bằng bao nhiêu\(?\)
\((A)\) \( 23^\circ30'; \)
\((B)\) \(45^\circ;\)
\((C)\) \(90^\circ;\)
\((D)\) Không tính được.
-
Bài tập 3.12 trang 116 SBT Toán 9 Tập 2
Cho hình như hình bên \((PQ = PR;\) \(QY\) và \(RX\) là các tia phân giác\().\) Khi đó, \(PYKX\) là:
\((A)\) hình thang và không phải là hình bình hành.
\((B)\) hình bình hành và không phải hình thoi.
\((C)\) hình thoi và không phải hình chữ nhật.
\((D)\) hình chữ nhật.