Phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập tính toán và so sánh các lũy thừa từ SGK Giải tích 12 Cơ bản và Nâng cao.
-
Bài tập 1 trang 55 SGK Giải tích 12
Tính:
a) \(9^{\frac{2}{5}}.27^{\frac{2}{5}}\) .
b) \(144^{\frac{3}{4}}: 9^{\frac{3}{4}}\) .
c) \(\left ( \frac{1}{16} \right )^{-0,75}+\left ( 0,25 \right )^{\frac{-5}{2}}\) .
d) \(\left ( 0,04 \right )^{-1,5}-\left ( 0,125 \right )^{\frac{-2}{3}}\) .
-
Bài tập 2 trang 55 SGK Giải tích 12
Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
a) \(a^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}\).
b) \(b^{\frac{1}{2}}.b ^{\frac{1}{3}}. \sqrt[6]{b}\).
c) \(a^{\frac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}\).
d) \(\sqrt[3]{b}: b^{\frac{1}{6}}\).
-
Bài tập 3 trang 56 SGK Giải tích 12
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(1^{3,75}\) ; \(2^{-1}\) ; \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 3}}\).
b) \(98^{0}\) ; \(\left ( \frac{3}{7} \right )^{-1}\) ; \({32^{\frac{1}{5}}}\).
-
Bài tập 5 trang 57 SGK Giải tích 12
Chứng minh rằng:
a) \(\left ( \frac{1}{3} \right )^{2\sqrt{5}} <\left ( \frac{1}{3} \right )^{3\sqrt{2}}\).
b) \(7^{\sqrt[6]{3}}> 7^{\sqrt[3]{6}}\).
-
Bài tập 4 trang 57 SGK Giải tích 12
Cho a, b là những số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\frac{a^{\frac{4}{3}}\left ( a^{\frac{-1}{3}}+ a^{\frac{2}{3}} \right )}{a^{\frac{1}{4}}\left ( a^{\frac{3}{4}}+ a^{\frac{-1}{4}} \right )}\).
b) \(\frac{b^{\frac{1}{5}}\left ( \sqrt[5]{b^{4}}- \sqrt[5]{b^{-1}} \right )}{b^{\frac{2}{3}}\left (\sqrt[3]{b}- \sqrt[3]{b^{-2}} \right )}\).
c) \(\frac{a^\frac{1}{3}.b^{-\frac{1}{3}}-a^{-\frac{1}{3}}.b^\frac{1}{3}}{\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{b^2}}\).
d) \(\frac{a^\frac{1}{3}.\sqrt{b}+b^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a^2}+\sqrt[6]{b^2}}\).
-
Bài tập 2.1 trang 99 SBT Toán 12
Tính
a) \(\frac{{{{10}^{2 + \sqrt 7 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 7 }}{{.5}^{1 + \sqrt 7 }}}}\)
b) \(({4^{2\sqrt 3 }} - {4^{\sqrt 3 - 1}}){.2^{ - 2\sqrt 3 }}\)
-
Bài tập 2.2 trang 99 SBT Toán 12
Tính
a) \({27^{\frac{2}{3}}} - {( - 2)^{ - 2}} + {\left( {3\frac{3}{8}} \right)^{ - \frac{1}{3}}}\)
b) \({( - 0,5)^{ - 4}} - {625^{0,25}} - {\left( {2\frac{1}{4}} \right)^{ - 1\frac{1}{2}}}\)
-
Bài tập 2.3 trang 100 SBT Toán 12
Cho a và b là các số dương. Đơn giản các biểu thức sau:
a) \(\frac{{{a^{\frac{4}{3}}}\left( {{a^{ - \frac{1}{3}}} + {a^{\frac{2}{3}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{4}}}\left( {{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{ - \frac{1}{4}}}} \right)}}\)
b) \(\frac{{{a^{\frac{1}{3}}}\sqrt b + {b^{\frac{1}{3}}}\sqrt a }}{{\sqrt[6]{a} + \sqrt[6]{b}}}\)
c) \(\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}} \right)\left( {{a^{\frac{2}{3}}} + {b^{\frac{2}{3}}} - \sqrt[3]{{ab}}} \right)\)
d) \(\left( {{a^{\frac{1}{3}}} + {b^{\frac{1}{3}}}} \right):\left( {2 + \sqrt[3]{{\frac{a}{b}}} + \sqrt[3]{{\frac{b}{a}}}} \right)\)
-
Bài tập 2.4 trang 100 SBT Toán 12
Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau :
A. \({2^{ - 2}} < 1\)
B. \({(0,013)^{ - 1}} > 75\)
C. \({\left( {\frac{\pi }{4}} \right)^{\sqrt 5 - 2}} > 1\)
D. \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt 8 - 3}} < 3\)
-
Bài tập 2.5 trang 100 SBT Toán 12
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
A. \(\sqrt {17} < \sqrt[3]{{28}}\)
B. \(\sqrt[4]{{13}} > \sqrt[5]{{23}}\)
C. \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt 3 }} > {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt 2 }}\)
D. \({4^{\sqrt 5 }} > {4^{\sqrt 7 }}\)
-
Bài tập 1 trang 75 SGK Toán 12 NC
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Với số thực a và các số nguyên m, n, ta có: \({a^m}.{a^n} = {a^{m.n}};\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}\)
b) Với hai số thực a, b cùng khác 0 và số nguyên n, ta có:\({\left( {ab} \right)^n} = {a^n}.{b^n};{\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)
c) Với hai số thực a, b thỏa mãn 0 < a < b và số nguyên n, ta có an < bnd) Với số thực a khác 0 và hai số nguyên m, n, ta có: Nếu m > n thì am > an
-
Bài tập 2 trang 75 SGK Toán 12 NC
Xét khẳng định: “Với số thực a và hai số hữu tỉ r, s, ta có \({\left( {{a^r}} \right)^s} = {a^{rs}}\)
Với điều kiện nào trong các điều kiện sau thì khẳng định trên đúng?
(A) a bất kì
(B) a ≠ 0
(C) a > 0
(D) a < 1.
-
Bài tập 2 trang 75 SGK Toán 12 NC
Xét khẳng định: “Với số thực a và hai số hữu tỉ r, s, ta có \({\left( {{a^r}} \right)^s} = {a^{rs}}\)
Với điều kiện nào trong các điều kiện sau thì khẳng định trên đúng?
(A) a bất kì
(B) a ≠ 0
(C) a > 0
(D) a < 1.
-
Bài tập 3 trang 76 SGK Toán 12 NC
Viết các số sau dưới dạng số nguyên hay phân số tối giản:
\({7^{ - 1}}.14;\frac{4}{{{3^{ - 2}}}};{\left( {\frac{4}{5}} \right)^{ - 2}};\frac{{{{\left( { - 18} \right)}^2}.5}}{{{{15}^2}.3}}\)
-
Bài tập 4 trang 76 SGK Toán 12 NC
Thực hiện phép tính:
a) \({81^{ - 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{\frac{{ - 1}}{3}}} - {\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{\frac{{ - 3}}{5}}};\)
b) \(0,{001^{\frac{{ - 1}}{3}}} - {\left( { - 2} \right)^{ - 2}}{.64^{\frac{2}{3}}} - {8^{ - 1\frac{1}{3}}} + {\left( {{9^0}} \right)^2}\)
c) \({27^{\frac{2}{3}}} + {\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} - {25^{0,5}}\)
d) \({( - 0,5)^{ - 4}} - {625^{0,25}} - {\left( {2\frac{1}{4}} \right)^{ - 1\frac{1}{2}}} + 19.{\left( { - 3} \right)^{ - 3}}\)
-
Bài tập 5 trang 76 SGK Toán 12 NC
Đơn giản biểu thức ( với a, b là những số dương)
a) \(\frac{{{{\left( {\sqrt[4]{{{a^3}{b^2}}}} \right)}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt {{a^{12}}{b^6}} }}}}\)
b) \(\frac{{{a^{\frac{1}{3}}} - {a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{3}}} - {a^{\frac{4}{3}}}}} - \frac{{{a^{ - \frac{1}{3}}} - {a^{\frac{5}{3}}}}}{{{a^{\frac{2}{3}}} + {a^{ - \frac{1}{3}}}}}\)
-
Bài tập 6 trang 76 SGK Toán 12 NC
So sánh các số
a) \(\sqrt 2 \) và \(\sqrt[3]{3}\)
b) \(\sqrt 3 + \sqrt[3]{{30}}\) và \(\sqrt[3]{{63}}\)
c) \(\sqrt[3]{7} + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {10} + \sqrt[3]{{28}}\)
-
Bài tập 6 trang 76 SGK Toán 12 NC
So sánh các số
a) \(\sqrt 2 \) và \(\sqrt[3]{3}\)
b) \(\sqrt 3 + \sqrt[3]{{30}}\) và \(\sqrt[3]{{63}}\)
c) \(\sqrt[3]{7} + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {10} + \sqrt[3]{{28}}\)
-
Bài tập 7 trang 76 SGK Toán 12 NC
Chứng minh \(\sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{7 - 5\sqrt 2 }} = 2\)
-
Bài tập 8 trang 78 SGK Toán 12 NC
Đơn giản biểu thức
a) \(\frac{{\sqrt a - \sqrt b }}{{\sqrt[4]{a} - \sqrt[4]{b}}} - \frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{{ab}}}}{{\sqrt[4]{a} + \sqrt[4]{b}}}\)
b) \(\frac{{a - b}}{{\sqrt[3]{a} - \sqrt[3]{b}}} - \frac{{a + b}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}\)
c) \(\left( {\frac{{a + b}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}} - \sqrt[3]{{ab}}} \right):{\left( {\sqrt[3]{a} - \sqrt[3]{b}} \right)^2}\)
d) \(\frac{{a - 1}}{{{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{\frac{1}{2}}}}}.\frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{a}}}{{\sqrt a + 1}}.{a^{\frac{1}{4}}} + 1\)
-
Bài tập 9 trang 78 SGK Toán 12 NC
Từ tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương, chứng minh:
\(\sqrt[n]{{ab}} = \sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b},\left( {a \ge 0,b \ge 0} \right)\), n nguyên dương
-
Bài tập 10 trang 78 SGK Toán 12 NC
Chứng minh
a) \(\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } - \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } = 2\)
b) \(\sqrt[3]{{9 + \sqrt {80} }} + \sqrt[3]{{9 - \sqrt {80} }} = 3\)
-
Bài tập 11 trang 78 SGK Toán 12 NC
So sánh số
a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^{ - \frac{5}{6}}}\) và \(\sqrt[3]{{{3^{ - 1}}\sqrt[4]{{\frac{1}{3}}}}}\)
b) 3600 và 5400
c) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - \frac{5}{7}}}\) và \(\sqrt 2 {.2^{\frac{3}{{14}}}}\)
d) 730 và 440
-
Bài tập 12 trang 81 SGK Toán 12 NC
Xét mệnh đề: "Với các số thực x, a, b, nếu ax < bx ". Với điều kiện nào sau đây của x thì mệnh đề đó là đúng?
(A) x bất kì
(B) x > 0
(C) x < 0
-
Bài tập 13 trang 81 SGK Toán 12 NC
Xét mệnh đề: "Với các số thực x, a, b, nếu ax < ay ". Với điều kiện nào sau đây của a thì mệnh đề đó là đúng?
(A) a bất kì
(B) a > 0
(C) a > 1
-
Bài tập 14 trang 81 SGK Toán 12 NC
Cho các số thực a, x, y với x < y. Hãy tìm điều kiện của a để ax > ay
-
Bài tập 15 trang 81 SGK Toán 12 NC
Tính các biểu thức:
\({\left( {0,{5^{\sqrt 2 }}} \right)^{\sqrt 8 }};{2^{2 - 3\sqrt 5 }}{.8^{\sqrt 5 }};{3^{1 + 2\sqrt[3]{2}}}:{9^{\sqrt[3]{2}}}\)
-
Bài tập 16 trang 81 SGK Toán 12 NC
Đơn giản biểu thức
\(\frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3 - 1}}} \right)}^{\sqrt 3 + 1}}}}{{{a^{\sqrt 5 - 3}}.{a^{4 - \sqrt 5 }}}}\); \({a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 - 1}}\)
-
Bài tập 17 trang 81 SGK Toán 12 NC
Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 năm với lãi suất 7.56% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi, hỏi số tiền người đó thu được (cả vốn lẫn lãi) sau 5 năm là bao nhiêu triệu đồng? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
-
Bài tập 18 trang 81 SGK Toán 12 NC
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số với số mũ hữi tỉ:
a) \(\sqrt[4]{{{x^2}\sqrt[3]{x}}},\left( {x > 0} \right)\)
b) \(\sqrt[5]{{\frac{b}{a}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}},}}\left( {a > 0,b > 0} \right)\)
c) \(\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt[3]{{\frac{2}{3}}}.\sqrt {\frac{2}{3}} }}\)
d) \(\sqrt {a\sqrt {a\sqrt {a\sqrt a } } } :{a^{\frac{{11}}{{16}}}},\left( {a > 0} \right)\)
-
Bài tập 19 trang 82 SGK Toán 12 NC
Đơn giản biểu thức:
a) \({a^{ - 2\sqrt 2 }}{\left( {\frac{1}{{{a^{ - \sqrt 2 - 1}}}}} \right)^{\sqrt 2 + 1}}\)
b) \({\left( {\frac{{{a^{\sqrt 3 }}}}{{{b^{\sqrt 3 - 1}}}}} \right)^{\sqrt 3 + 1}}\frac{{{a^{ - 1 - \sqrt 3 }}}}{{{b^{ - 2}}}}\)
c) \(\frac{{{a^{2\sqrt 2 }} - {b^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} - {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1\)
d) \(\sqrt {{{({x^\pi } + {y^\pi })}^2} - {{({4^{\frac{1}{\pi }}}xy)}^\pi }} \)
-
Bài tập 20 trang 82 SGK Toán 12 NC
Tìm số thực \(\alpha \), thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) \(\frac{1}{2}({a^\alpha } + {a^{ - \alpha }}) = 1(a > 0)\)
b) \({3^{|\alpha |}} < 27\)
-
Bài tập 21 trang 82 SGK Toán 12 NC
Giải các phương trình sau bằng cách đặt \(t = \sqrt[4]{x}\)
a) \(\sqrt x + \sqrt[4]{x} = 2\)
b) \(\sqrt x - 3\sqrt[4]{x} + 2 = 0\)
-
Bài tập 22 trang 82 SGK Toán 12 NC
Giải các bất phương trình sau:
a) \({x^4} < 3\)
b) \({x^{11}} \ge 7\)
c) \({x^10} > 2 \)
d) \({x^3} \le 5\)