YOMEDIA
NONE

Toán 10 Bài 2: Giá trị lượng giác của một cung


Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em khái niệm cơ bản về Giá trị lượng giác của một cung và phương pháp giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến giá trị lượng giác của một cung.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Giá trị lượng giác của cung \(\alpha \)

1.1.1. Định nghĩa

Trên đường tròn lượng giác, cho điểm \(M\left( {{x_o},{y_o}} \right)\) sao cho cung lượng giác AM có sđ\(AM = \alpha \). Khi đó:

\(\begin{array}{l}
\sin \alpha  = \overline {OK}  = {y_0}\\
\cos \alpha  = \overline {OH}  = {x_0}\\
\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}{\rm{ }}\left( {\cos \alpha  \ne 0} \right)\\
\cot \alpha  = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}{\rm{ }}\left( {\sin \alpha  \ne 0} \right)
\end{array}\)

Định nghĩa: Các giá trị \(\sin \alpha ,\cos \alpha {\rm{, tan}}\alpha {\rm{, cot}}\alpha \) được gọi là các giá trị lượng giác của cung . Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin.

Chú ý:

1. Các định nghĩa trên cũng áp dụng cho các góc lượng giác.

2. Nếu \({0^ \circ } \le \alpha  \le {180^ \circ }\) thì các giá trị lượng giác của góc \[\alpha \] chính là các giá trị lượng giác của góc đó.

Ví dụ 1: Tính \(\sin \frac{{25\pi }}{4}\), \(cos\left( { - {{240}^o}} \right)\)

 Hướng dẫn:

Để tính giá trị lượng giác của cung lượng giác AM có số đo \(\alpha \) bất kì, ta thực hiện theo các bước:

+ Biểu diễn cung lượng giác AM trên đường tròn lượng giác.

+ Tìm tọa độ điểm M, từ đó áp dụng định nghĩa suy ra các giá trị lượng giác cần tìm.

Ta có \(\frac{{25\pi }}{4} = \frac{\pi }{4} + 3.2\pi \)

Suy ra \(\sin \frac{{25\pi }}{4} = \sin \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Tương tự \( - {240^0} = {120^0} - {360^0}\)

Suy ra \(cos\left( { - {{240}^o}} \right) = cos{120^ \circ } =  - \frac{1}{2}\)

1.1.2. Hệ quả

1) \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \) xác định với mọi \(\alpha  \in R\).

\(\begin{array}{l}
\sin \left( {\alpha  + k2\pi } \right) = \sin \alpha ,\forall k \in Z\\
\cos \left( {\alpha  + k2\pi } \right) = \cos \alpha ,\forall k \in Z
\end{array}\)

2) \( - 1 \le \sin \alpha  \le 1, - 1 \le \cos \alpha  \le 1\)

3) Với mọi \(m \in R\) mà \( - 1 \le m \le 1\) đều tồn tại \(\alpha \) và \(\beta \) sao cho \(\sin \alpha  = m\) và \(\cos \alpha  = m\).

4) \(\tan \alpha \) xác định với mọi \(\alpha  \ne \frac{\pi }{2} + k\pi {\rm{  }}\left( {k \in Z} \right)\)

5) \(\cot \alpha \) xác định với mọi \(\alpha  \ne k\pi {\rm{  }}\left( {k \in Z} \right)\)

6) Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác 

1.1.3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

1.2. Ý nghĩa hình học của tang và côtang

Ý nghĩa hình học của \(\tan \alpha \) và \(\cot \alpha\)

\(\tan \alpha  = \overline {AT} \)

Trục  t'At được gọi là trục tang.

\(\cot \alpha  = \overline {BS} \)

Trục  s'Bs được gọi là trục côtang.

Chú ý: 

\(\begin{array}{l}
\tan \left( {\alpha  + k\pi } \right) = \tan \alpha \\
\cot \left( {\alpha  + k\pi } \right) = \cot \alpha 
\end{array}\)

1.3. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác

1.3.1. Công thức lượng giác cơ bản

\(\begin{array}{l}
si{n^2}\alpha  + co{s^2}\alpha  = 1\\
1 + {\tan ^2}\alpha  = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }},\alpha  \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z\\
1 + co{t^2}\alpha  = \frac{1}{{si{n^2}\alpha }},\alpha  \ne k\pi ,k \in Z\\
\tan \alpha .\cot \alpha  = 1,\alpha  \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in Z
\end{array}\)

1.3.2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt 
1) Cung đối nhau: \(\alpha \) và \( - \alpha \)

Các điểm cuối của hai cung AM và AM' đối xứng nhau qua trục hoành nên ta có:

\(\begin{array}{l}
\cos ( - \alpha ) = \,\cos \alpha \\
\sin ( - \alpha ) = \,\, - \sin \alpha \\
\tan ( - \alpha ) =  - \tan \alpha \\
\cot ( - \alpha ) =  - \cot \alpha 
\end{array}\)


2) Cung bù nhau: \(\alpha \) và \(\pi  - \alpha \)

Các điểm cuối của hai cung AM và AM' đối xứng với nhau qua trục tung, nên ta có:

 

\(\begin{array}{l}
\sin (\pi  - \alpha ) = \,\,\,\,\,\,\sin \alpha \\
\cos (\pi  - \alpha ) =  - \cos \alpha \\
\tan (\pi  - \alpha ) =  - \tan \alpha \\
\cot (\pi  - \alpha ) =  - \cot \alpha 
\end{array}\)

 

3) Hơn kém nhau \(\pi \): \(\pi \) và \(\left( {\alpha  + \pi } \right)\)

Các điểm cuối của hai cung đối xứng nhau qua gốc tọa độ, nên ta có:

 

\(\begin{array}{l}
\sin (\alpha  + \pi ) =  - \sin \alpha \\
\cos (\alpha  + \pi ) =  - \cos \alpha \\
\tan (\alpha  + \pi ) = \,\,\,\,\,\tan \alpha \\
\cot (\alpha  + \pi ) = \,\,\,\,\,\cot \alpha 
\end{array}\)

4) Cung phụ nhau: \(\alpha \) và \(\alpha  - \frac{\pi }{2}\)

Các điểm cuối của hai cung đối xứng nhau qua đường phân giác d của góc xOy, nên ta có:

 

\(\begin{array}{l}
\sin \,\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cos \alpha \\
\cos \,\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha \\
\tan \,\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha \\
\cot \,\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \tan \alpha 
\end{array}\)

 

Chú ý: Để ghi nhớ các công thức trên dễ dàng ta học thuộc câu: “cos-đối, sin-bù, phụ-chéo, hơn kém nhau- tan và cot”. 

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Cho \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) với \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\).  Tính \(\cos \alpha \)

Hướng dẫn:

Ta có \(si{n^2}\alpha  + co{s^2}\alpha  = 1\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha  = 1 - {\sin ^2}\alpha \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{1}{4}\\
 \Rightarrow \cos \alpha  =  \pm \frac{1}{2}
\end{array}\)

Vì \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\) nên \(\cos \alpha >0\) \( \Rightarrow \cos \alpha  = \frac{1}{2}\)

Ví dụ 2: Cho \(\cos \alpha  = \frac{{\sqrt {11} }}{6}\) với \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha  < 2\pi \). Tính \(\sin \alpha \)

Hướng dẫn:

Ta có \(si{n^2}\alpha  + co{s^2}\alpha  = 1\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {\sin ^2}\alpha  = 1 - {\cos ^2}\alpha \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - {\left( {\frac{{\sqrt {11} }}{6}} \right)^2} = \frac{{25}}{{36}}\\
 \Rightarrow \sin \alpha  =  \pm \frac{5}{6}
\end{array}\)

Vì \(\frac{{3\pi }}{2} < x < 2\pi \) nên \(\sin \alpha  < 0\) \( \Rightarrow \sin \alpha  =  - \frac{5}{6}\)

Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức sau

\(A = \cos ({90^0} - x).\sin ({180^0} - x) - \sin ({90^0} - x).\cos ({180^0} - x)\)

Hướng dẫn: 

Sử dụng công thức cung phụ nhau và cung bù nhau

Ta có \(A = \cos ({90^0} - x).\sin ({180^0} - x) - \sin ({90^0} - x).\cos ({180^0} - x)\)

\(\begin{array}{l}
 = \sin x.\sin x - \cos x.( - \cos x)\\
 = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1
\end{array}\)

Ví dụ 4: Tính 

\(\begin{array}{l}
a)\cos \left( { - \frac{{11\pi }}{4}} \right)\\
b)\tan \frac{{31\pi }}{6}\\
c)\sin ( - {1380^0})
\end{array}\)

Hướng dẫn:

- Sử dụng cung đối

- Biến đổi về góc nhỏ (dựa vào chu kỳ của \(\cos \alpha \) là \(\,2\pi \))

- Sử dụng cung bù

\(\begin{array}{l}
a)\cos \left( { - \frac{{11\pi }}{4}} \right) = \cos \frac{{11\pi }}{4} = \cos \left( {2\pi  + \frac{{3\pi }}{4}} \right) = \cos \frac{{3\pi }}{4}\\
 = \cos \left( {\pi  - \frac{\pi }{4}} \right) =  - \cos \frac{\pi }{4} =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
b)\tan \frac{{31\pi }}{6} = {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an}}\left( {4\pi  + \frac{{7\pi }}{6}} \right) = \tan \frac{{7\pi }}{6}\\
 = \tan \left( {\pi  + \frac{\pi }{6}} \right) = \tan \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
c)\,\,\,\,\sin ( - {1380^0}) =  - \sin ({1380^0}) =  - \sin ({4.360^0} - {60^0})\\
 =  - \sin ( - {60^0}) = \,\,\,\,\,\sin {60^0} = \frac{1}{2}
\end{array}\)

3. Luyện tập Bài 2 chương 6 đại số 10

Trong phạm vi bài học HỌC247 chỉ giới thiệu đến các em những nội dung cơ bản nhất về giá trị lượng giác của một cung và phương pháp giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến giá trị lượng giác của một cung.

3.1 Trắc nghiệm về giá trị lượng giác của một cung

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về giá trị lượng giác của một cung

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Đại số 10 Cơ bản và Nâng cao.

Bài tập 1 trang 148 SGK Đại số 10

Bài tập 2 trang 148 SGK Đại số 10

Bài tập 3 trang 148 SGK Đại số 10

Bài tập 4 trang 148 SGK Đại số 10

Bài tập 5 trang 148 SGK Đại số 10

Bài tập 6.15 trang 185 SBT Toán 10

Bài tập 6.16 trang 185 SBT Toán 10

Bài tập 6.17 trang 185 SBT Toán 10

Bài tập 6.18 trang 185 SBT Toán 10

Bài tập 6.19 trang 185 SBT Toán 10

Bài tập 6.20 trang 186 SBT Toán 10

Bài tập 6.21 trang 186 SBT Toán 10

Bài tập 6.22 trang 186 SBT Toán 10

Bài tập 6.23 trang 186 SBT Toán 10

Bài tập 6.24 trang 186 SBT Toán 10

Bài tập 6.25 trang 186 SBT Toán 10

Bài tập 6.26 trang 188 SBT Toán 10

Bài tập 6.27 trang 188 SBT Toán 10

Bài tập 6.28 trang 188 SBT Toán 10

Bài tập 6.29 trang 188 SBT Toán 10

Bài tập 14 trang 199 SGK Toán 10 NC

Bài tập 15 trang 200 SGK Toán 10 NC

Bài tập 16 trang 200 SGK Toán 10 NC

Bài tập 17 trang 200 SGK Toán 10 NC

Bài tập 18 trang 200 SGK Toán 10 NC

Bài tập 19 trang 200 SGK Toán 10 NC

Bài tập 20 trang 201 SGK Toán 10 NC

Bài tập 21 trang 201 SGK Toán 10 NC

Bài tập 22 trang 201 SGK Toán 10 NC

Bài tập 23 trang 201 SGK Toán 10 NC

Bài tập 24 trang 205 SGK Toán 10 NC

Bài tập 25 trang 205 SGK Toán 10 NC

Bài tập 26 trang 205 SGK Toán 10 NC

Bài tập 27 trang 206 SGK Toán 10 NC

Bài tập 28 trang 206 SGK Toán 10 NC

Bài tập 30 trang 206 SGK Toán 10 NC

Bài tập 31 trang 206 SGK Toán 10 NC

Bài tập 32 trang 206 SGK Toán 10 NC

Bài tập 33 trang 206 SGK Toán 10 NC

Bài tập 34 trang 207 SGK Toán 10 NC

Bài tập 35 trang 207 SGK Toán 10 NC

Bài tập 36 trang 207 SGK Toán 10 NC

Bài tập 37 trang 207 SGK Toán 10 NC

4. Hỏi đáp về bài 2 chương 6 đại số 10

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

-- Mod Toán Học 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON