YOMEDIA
NONE

Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12

Giải bài 6 tr 22 sách BT Sinh lớp 12

Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định

a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.

b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có:

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó:

  • Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd:

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó:

  • Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd:

1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd:

2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd:

3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd:

1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd:

1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

-- Mod Sinh Học 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF