Giải bài 5 tr 212 sách GK Hóa lớp 11
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 5
Nhận định & Phương pháp
Đề cho 2 ẩn là axit axetic và anđehit axetic trong đó Axit axetic không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch ammoniac. Như vậy lượng Ag sinh ra là do Anđehit axetic tạo thành.
Có số mol của Ag → Số mol của anđehit axetic.
Mà tổng khối lượng hỗn hợp là 10 gam → %khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Lời giải:
CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag\(\downarrow\)
0,1 (mol) \(\leftarrow\) 0,2 (mol)
\({m_{C{H_3}CHO}} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
\({m_{C{H_3}COOH}} = 10 - 4,4 = 5,6(gam)\)
\(\begin{array}{l} \% {m_{HCHO}} = \frac{{4,4}}{{10}}.100 = 44,0\% \\ \% {m_{C{H_3}COOH}} = 100\% - 44,0\% = 56,0\% \end{array}\)
Phần trăm về khối lượng của CH3CHO là 44,0%, của CH3COOH là 56,0%.
Dung dịch NaOH là dùng để trung hòa lượng Axit axetic với tỉ lệ 1:1
\(C{H_3}{\rm{COOH + NaOH}} \to C{H_3}{\rm{COO}}Na + {H_2}O\)
\(\frac{5,6}{60}\)(mol) → \(\frac{5,6}{60}\)(mol)
Thể tích dung dịch NaOH là:
\({C_M} = \frac{n}{V} \Rightarrow V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{{{5,6} \mathord{\left/ {\vphantom {{5,6} {60}}} \right. \kern-\nulldelimiterspace} {60}}}}{2} = 0,46(lit)\)
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
-
Cho những chất CH3COONH4; NaHCO3; NaHSO4; HCOONH3CH3 và ClH3NCH2COOH, số hợp chất lưỡng tính là?
bởi can tu 12/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chất X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). 5,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được những gì?
bởi Huy Tâm 12/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; CH3NH3NO3 .Có mấy chất thỏa mãn điều kiện: 1 mol chất đó phản ứng tối đa 2 mol NaOH?
bởi can tu 12/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho X, Ylà chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là?
bởi Nguyễn Trung Thành 13/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và m dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X?
bởi Lê Minh 12/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai chất C2H4 và C3H6 là gì của nhau:
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 12/05/2022
A.2 đồng đẳng
B. 2 đồng phân
C. 2 anken
D. Chưa xác định được là đồng đẳng hay không đồng đẳng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất phản ứng tráng bạc?
bởi Trong Duy 13/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho CH=C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất mất màu nước brom là?
bởi nguyen bao anh 12/05/2022
Có 4 chất trong dãy làm mất màu nước brom
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Cho những chất CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất phản ứng với nước brom?
bởi Nguyễn Vân 13/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho những chất m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó được tối đa với 2 mol NaOH?
bởi Hoa Lan 12/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cách nào sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2.
bởi Choco Choco 12/05/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 3 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 10 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 46.1 trang 73 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.2 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.3 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.4 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.5 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.6 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.7 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.8 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.9 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.10 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.11 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.12 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.13 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.14 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.15 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.16 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.17 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 146 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 11 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 12 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 259 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao