-
Câu hỏi:
Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5. Tính số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 khan.
- A. 4,515.1022 nguyên tử
- B. 1,55.1022 nguyên tử
- C. 1,505.1022 nguyên tử
- D. 4,52.1022 nguyên tử.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Giả sử % của 63Cu và 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y
Ta có hpt: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
63x + 65y = 63,5
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,75\\
y = 0,25
\end{array} \right.\)
• \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{16}}{{63,5 + 32 + 16.4}} \approx 0,100313(mol)\)
Số nguyên tử Cu = số phân tử CuSO4 = 0,100313 x 6,02 x 1023 = 6,03887 x 1022.
→ Số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 là 0,25 x 6,03887 x 1022 = 1,50972 x 1022
→ Chọn C.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
- Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
- Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
- Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là 65Cu và 63Cu biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
- Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là 65Cu và 63Cu trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử
- Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K.
- Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 147N (99,63%) và A7N (0,37%). Trong HNO3 14N chiếm 22,1387% khối lượng.
- Đồng trong tự nhiên gồm hai loại đồng vị là 65Cu và 63Cu trong đó tỉ lệ số nguyên tử 65Cu : 63Cu = 81:219
- Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là 35Cl, 37Cl trong đó đồng vị 35Cl chiếm 75,77%
- Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5.
- Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90.
- Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 6329Cu; 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54.
- Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,485.
- Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của H trong H2O là 1,008
- Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.
- Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử.
- Nguyên tử khối trung bình của Bo bằng 10,81u. Biết Bo có 2 đồng vị 105B và 115B.
- Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồ
- Một lít khí hiđro giàu đơteri (12H) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam.
- Nguyên tố O có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Biết 752,875. 1020 nguyên tử oxi có khối lượng m gam.
- Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%.
- Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl
- Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 11B
- Trong tự nhiên nguyên tố Bo có hai đồng vị bền là 11B và 10B. Biết nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81.
- Trong tự nhiên Mg có 3 đồng vị bền: 24Mg (79,00%); 25Mg (10,00%) và 26Mg (11,00%).
- Trong tự nhiên lưu huỳnh gồm 4 đồng vị bền:Thành phần % về khối lượng của đồng vị 32S trong H2SO4
- Số phân tử dạng A2B được tạo thành từ n đồng vị của A và m đồng vị của B là:
- Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị là 14N, 15N còn H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H.
- Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng 37Cl
- Nguyên tố N có 2 đồng vị là 14N và 15N ; H có 3 đồng vị là 1H, 2H và 3H.