Câu hỏi (100 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 92877
Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 - 1844 là gì?
- A. Kế tục triết học Hê-ghen
- B. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.
- C. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và Cộng sản chủ nghĩa.
- D. Phê phán tôn giáo
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 92878
Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 - 1848 nhằm mục đích gì?
- A. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo
- B. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học.
- C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
- D. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 92879
Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác?
- A. Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844.
- B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
- C. Hệ tư tưởng Đức.
- D. Gia đình thần thánh.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 92880
Tác phẩm nào quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1848 – 1895?
- A. Chống Duy-rinh
- B. Biện chứng của tự nhiên
- C. Bộ Tư bản
- D. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 92890
Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác?
- A. Chống Duy-rinh
- B. Biện chứng của tự nhiên
- C. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
- D. Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 92903
Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một phát biểu một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
- A. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hê-ghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữ
- B. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
- C. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
- D. Bản chất của con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 92917
Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX là gì??
- A. Toàn cầu hoá.
- B. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa Đế quốc và thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
- C. CNTB Tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế giới.
- D. Ba đáp án trên đều sai.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 92927
Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen là gì ??
- A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
- B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
- C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 92944
V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
- A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
- B. Thế nào là người bạn dân
- C. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
- D. Cả ba tác phẩm trên
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 92950
Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của CNXH bắt đầu ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng rẽ được rút ra từ sự phân tích quy luật nào?
- A. Qui luật về kinh tế thị trường XHCN.
- B. Qui luật về sự phát triển không đồng đều của các nước tư bản chủ nghĩa
-
C.
Qui luật về cạnh tranh quốc tế
- D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 92955
V. I. Lênin đã đưa ra quan điểm về việc xây dựng nền kinh tế thị trường trong thời kỳ quá độ lên CNXH trong lý luận nào?
- A. Học thuyết giai cấp và đấu tranh giai cấp
- B. NEP
- C. Lý thuyết về sự phân kỳ trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
- D. Học thuyết về nhà nước và cách mạng.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 92961
Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường giải phóng dân tộc ta từ việc tìm hiểu tác phẩm nào của V.I.Lênin?
- A. Bàn về quyền dân tộc tự quyết
- B. Làm gì
- C. Bản sơ thảo lần thứ nhất về những vấn đề dân tộc và thuộc địa.
- D. Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 93004
Từ những năm 90 của thế kỷ thứ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa bị khủng hoảng và rơi vào giai đoạn thoái trào. Tuy nhiên, ở hiện nay tư tưởng xã hội chủ nghĩa vẫn tồn tại trên phạm vi toàn cầu; quyết tâm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội vẫn được khẳng định ở nhiều quốc gia và chiều hướng đi theo con đường xã hội chủ nghĩa vẫn lan rộng ở đâu?
- A. Một số nước khu vực Mỹ La tinh..
- B. Các nước SNG
- C. Các nước Bắc Âu
- D. Các nước ASEAN.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 93009
Mục đích Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ở nước ta hiện nay là gì?
- A. Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
- B. Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.
- C. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên
- D. Bao gồm cả ba đáp án trên
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 93022
Những yêu cầu Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ?
- A. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
- B. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
- C. Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác – Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
- D. Bao gồm ba đáp án trên
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 93031
Quan điểm của CNDV về mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
- A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
- B. Ý thức có trước, sinh ra và quyết định vật chất.
- C. Không thể xác định vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào, cái nào sinh ra cái nào và quyết định cái nào.
- D. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện đồng thời và có sự tác động qua lại ngang nhau.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 93036
Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
- A. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
- B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
- C. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 93041
Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào?
- A. Chủ nghĩa duy tâm
- B. Chủ nghĩa xét lại triết học.
- C. Chủ nghĩa hoài nghi
- D. Chủ nghĩa tương đối.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 93046
Nguồn gốc ra đời của CNDT?
- A. Sự tuyệt đối hóa vai trò của ý thức.
- B. Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người
- C. Tuyệt đối hóa vai trò của lao động trí óc và của giai cấp thống trị.
- D. Do cả ba nguyên nhân trên.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 93051
Trong lịch sử, Chủ Nghĩa Duy Tâm có hình thức cơ bản nào?
- A. Chủ nghĩa hoài nghi và thuyết bất khả tri
- B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
- C. Chủ nghĩa duy linh và thần học.
- D. Chủ nghĩa thực chứng và chủ nghĩa thực dụng.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 93058
Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
- A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
- B. Chủ nghĩa duy lý trí
- C. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
- D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 93062
A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại?
- A. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
- B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
- C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
- D. Chủ nghĩa duy vật
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 93066
Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến bộ hoạt động trên nền tảng của những thành tựu ấy?
- A. Chủ nghĩa duy vật.
- B. Chủ nghĩa thực chứng.
- C. chủ nghĩa duy lý trí.
- D. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 93067
Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh tướng triết học nào?
- A. Chủ nghĩa duy vật duy lý.
- B. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
- C. Chủ nghĩa duy vật biện chứn
- D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 93068
Tư tưởng nào dưới dây được xem là đỉnh cao về triết học duy vật ở Hy Lạp thời cổ đại?
- A. Quan điểm cho rằng “con người là thước đo của vạn vật ” của Prô-ta-go
- B. Thuyết nguyên tử của Đề-mô-crít.
- C. Lôgíc học của A-ri-stốt.
- D. Học thuyết về tồn tại của Pác-mê-nít.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 93069
Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ?
- A. Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ
- B. Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học thiên chúa giáo
- C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 93070
Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất?
- A. Lửa của Hê-ra-clít
- B. Không khí của A-na-xi-men
- C. Âm dương –ngũ hành của Âm dương gia.
- D. Nguyên tử của Đề-mô-crít
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 93071
Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời cổ đại có đặc điểm gì?
- A. Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên
- B. Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính
- C. Đồng nhất vật chất với vận động
- D. Đồng nghĩa vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể của thế giới khách quan
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 93072
Đồng nhất vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể. Hạn chế đó tất yếu dẫn đến quan điểm duy vật nửa vời, không triệt để: khi giải quyết những vấn đề tự nhiên, các nhà duy vật đứng trên quan điểm duy vật, nhưng khi giải quyết những vấn đề về xã hội họ đã “trượt” sang quan điểm duy tâm. Đó là nhận xét về trường phái triết học nào?
- A. Chủ nghĩa duy tâm
- B. Chủ nghĩa hoài nghi.
- C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
- D. Chủ nghĩa tương đối.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 93073
Sai lầm của chủ nghĩa duy tâm nói chung về phạm trù vật chất?
- A. Xem vật chất là sản phẩm của tinh thần tuyệt đối; ý niệm tuyệt đối;…
- B. Xem vật chất là sản phẩm của ý thức chủ quan, của các trạng thái tâm lý, tình cảm…
- C. Xem vật chất là kết quả của các giá trị tinh thần.
- D. Cả ba quan niệm trên.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 93074
Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên:
- A. Ý thức
- B. Cảm giác
- C. Nhận thức
- D. Tư tưởng
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 93075
Nội dung phạm trù vật chất theo định nghĩa của V. I. Lênin là gì?
- A. Vật chất là cái tồn tại có thực một cách khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức của con người.
- B. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên giác quan của con người.
- C. Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của thế giới vật chất.
- D. Cả ba nội dung trên.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 93076
Nếu xét theo trình độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu tố nào?
- A. Ý thức cá nhân, ý thức xã hội.
- B. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
- C. Hệ thống các chính sánh chủ trương của nhà nước về văn hóa tư tưởng.
- D. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức khoa học, ý thức triết học, ý thức nghệ thuật, ý thức tôn giáo…
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 93077
Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu tố nào?
- A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
- B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
- C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
- D. Cả ba yếu tố trên.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 93078
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan niệm của con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát ?
- A. Tri thức kinh nghiệm.
- B. Ý thức xã hội thông thường.
- C. Tâm lý xã hội.
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 93079
Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
- A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
- B. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
- C. Ở chỗ nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội.
- D. Cả ba quan hệ trên.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 93080
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, vai trò của tâm lý xã hội đối với hệ tư tưởng?
- A. Tăng thêm yếu tố tâm lý để nhà nước có thể quản lý dân cư một cách có tình có lý.
- B. Tâm lý xã hội giúp cho các hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gần với cuộc sống hơn. Vì vậy nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấp nhất định dễ dàng tiếp thu những tư tưởng của giai cấp.
- C. Giúp hệ tư tưởng có thể giải quyết được những vấn đề về tâm lý của xã hội và con người.
- D. Cả ba biểu hiện trên
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 93081
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong xã hội có phân chia giai cấp thì hệ tư tưởng xã hội chủ đạo là do hệ tư tưởng của giai cấp nào qui định?
- A. Giai cấp bị trị.
- B. Giai cấp thống trị.
- C. Tầng lớp trí thức trong xã hội đó.
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 93082
Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ nhất và khoa học nhất?
- A. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin kết quả của sự tổng kết hiện thực xã hội trên cơ sở có sự kế thừa toàn bộ di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản ánh đúng đắn và đầy đủ nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn lịch sử của xã hội loài người.
- B. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp tiến bộ và cách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
- C. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là vũ khí lý luận sắc bén cho phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản và nhân dân lao động vì mục đích giải phóng sự nô dịch giai cấp; xóa bỏ tình trang phân chia giai cấp trong xã hội, xóa bỏ sự áp bức bóc lột, sự bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng con người.
- D. Vì cả ba nguyên nhân trên.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 93083
Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là?
- A. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- C. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
- D. Chủ nghĩa Mác.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 93084
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , sự quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội được thể hiện như thế nào?
- A. Tồn tại xã hội sinh ra ý thức xã hội, ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội sinh ra nó.
- B. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì sớm muộn gì ý thức xã hội cũng thay đổi tương ứng.
- C. Trong xã hội có giai cấp thì ý thức xã hội cũng có tính giai cấp.
- D. Cả ba biểu hiện trên
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 93085
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
- A. Ý thức xã hội thường lạc hậu hoặc có thể vượt trước tồn tại xã hội. Sự phát triển của ý thức xã hội có tính kế thừa từ những hình thái ý thức xã hội có trước trong lịch sử.
- B. Các hình thái ý thức xã hội có sự tác động qua lại lẫn nhau và có tác động trở lại đối với tồn tại xã hội
- C. Một số hình thái ý thức xã hội có thể tạo nên một hình thức tồn tại xã hội đặc thù trong lịch sử.
- D. Bao gồm ba đáp án trên
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 93088
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , trong thời đại ngày nay, hình thái ý thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc đối với các hình thái ý thức xã hội khác?
- A. Khoa học.
- B. Đạo đức và tôn giáo
- C. Chính trị và pháp quyền
- D. Nghệ thuật.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 93089
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, Ý thức chính trị là gì?
- A. Ý thức về quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp dân tộc và nhà nước.
- B. Biểu hiện thái độ của các giai cấp đối với quyền lực của nhà nước.
- C. Biểu hiện tập trung trực tiếp lợi ích giai cấp
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 93091
Về cơ bản, ý thức pháp quyền phản ánh trực tiếp yếu tố gì của đời sống xã hội?
- A. Quan hệ sản xuất
- B. Chính trị
- C. Đạo đức
- D. Triết học
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 93092
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , hình thái ý thức nào là những quan niệm xuất hiện trong những mối quan hệ giữa người với người trong xã hội: về thiện- ác, tốt- xấu, lương tâm, trách nhiệm, công bằng, hạnh phúc… Và các qui tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa các cá nhân với nhau và với xã hội?
- A. Chính trị.
- B. Pháp quyền.
- C. Đạo đức.
- D. Bao gồm các đáp án trên.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 93093
Khi thâm nhập vào các hình thái ý thức xã hội khác, tri thức khoa học hình thành nên điều gì?
- A. Hình thành những ngành khoa học cụ thể về những ý thức xã hội đó
- B. Lý luận nghiên cứu về ý thức xã hội
- C. Là thay đổi bản chất của các hình thái ý thức xã hội đó
- D. Bao gồm cả ba đáp án trên
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 93094
Sự tác động của ý thức chính trị và pháp quyền đối với các hình thái ý thức xã hội khác và với tồn tại xã hội thông qua quyền lực nào?
- A. Sức mạnh của sự tuyên truyền.
- B. Quyền lực của nhà nước.
- C. Quyền lực của kinh tế.
- D. Quyền lực của người đứng đầu nhà nước.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 93095
Nguồn gốc ra đời của nhà nước?
- A. Để điều hoà mâu thuẫn giai cấp
- B. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
- C. Nhà nước ra đời để quản lý xã hội
- D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 93096
Ngày nay, đâu là nguyên nhân cơ bản khiến các quốc gia phải mở rộng quan hệ đối ngoại?
- A. Vì sự tồn tại của hành tinh xanh trái đất
- B. Do tác động của toàn cầu hoá
- C. Do chính sách hội nhập của các quốc gia
- D. Ba đáp án trên đều sai.
-
Câu 51: Mã câu hỏi: 93097
Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ sở để xác định sự khác nhau của các giai cấp trong một xã hội nhất định là gì?
- A. Giới tính.
- B. Quan hệ sản xuất.
- C. Nghề nghiệp.
- D. Bao gồm ba đáp án trên.
-
Câu 52: Mã câu hỏi: 93099
Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp:
- A. Khác nhau về nghề nghiệp
- B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
- C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
- D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 53: Mã câu hỏi: 93101
Trong xã hội có đối kháng giai cấp, có những giai cấp cơ bản nào?
- A. Giai cấp thống trị, giai cấp bị trị, các giai cấp khác và các tầng lớp trung gian.
- B. Các giai cấp và tầng lớp trung gian.
- C. Giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
- D. Bao gồm ba đáp án trên.
-
Câu 54: Mã câu hỏi: 93102
Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng lớp dân cư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa… họ là ai?
- A. Tầng lớp chính trị gia
- B. Tầng lớp tu sĩ
- C. Tầng lớp nghệ sĩ
- D. Tầng lớp trí thức
-
Câu 55: Mã câu hỏi: 93104
Theo quan điểm của V. I. Lênin, “Đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩa chung nhất là?
- A. Cuộc đấu tranh nông dân chống bọn địa chủ phong kiến có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám
- B. Cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản, chống giai cấp tư sản
- C. Là sự đấu tranh giữa giai cấp bị áp bức bóc lột với giai cấp áp bức bóc lột.
- D. Là sự đấu tranh giữa giai cấp nô lệ với giai cấp chủ nô.
-
Câu 56: Mã câu hỏi: 93105
Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng vì nó giải quyết được mâu thuẫn cơ bản nào?
- A. Nó giải quyết được sự xung đột giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất lạc hậu, thực hiện bước quá độ từ chế độ xã hội lỗi thời sang chế độ xã hội mới cao hơn
- B. Đấu tranh giai cấp phát triển thành cách mạng xã hội thì mọi mặt của đời sống xã hội phát triển với một nhịp độ chưa từng thấy “một ngày bằng hai mươi năm”
- C. Đấu tranh giai cấp còn góp phần cải tạo giai cấp cách mạng, phát triển trên các lĩnh vực văn hóa, tư tưởng, nghệ thuật
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 57: Mã câu hỏi: 93107
Trong đấu tranh giai cấp, giai cấp nào sẽ là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
- A. Giai cấp đại diện cho quyền lợi chính trị của xã hội
- B. Giai cấp đại diện cho quan hệ chính trị tiến bộ
- C. Giai cấp đối lập với giai cấp thống trị, thống nhất quyền lợi với giai cấp bị trị và đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
- D. Giai cấp bị bóc lột trong quan hệ sản xuất thống trị
-
Câu 58: Mã câu hỏi: 93108
Phương thức sản xuất nào làm cho lợi ích cơ bản của giai cấp thống trị phù hợp với lợi ích của cộng đồng dân tộc?
- A. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ.
- B. Phương thức sản xuất phong kiến.
- C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- D. Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa (cộng sản chủ nghĩa)
-
Câu 59: Mã câu hỏi: 93110
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, cách mạng xã hội là?
- A. Sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội
- B. Việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn
- C. Sự thay đổi về hình thái kinh tế - xã hội
- D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 60: Mã câu hỏi: 93111
Nguyên nhân cơ bản của cách mạng xã hội?
- A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- B. Mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- C. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 61: Mã câu hỏi: 93113
Sau khi phân tích về qui luật phát triển không đồng đều của các nước đế quốc đầu thế kỷ XX, Lênin đã chỉ ra rằng cách mạng XHCN chỉ có thể xảy ra và thành công ở đâu?
- A. Các nước tư bản phát triển cao
- B. Các nước tư bản trung bình, thậm chí chưa qua tư bản chủ nghĩa.
- C. Các nước tư bản Châu Âu
- D. Các nước nghèo ở Phương Đông
-
Câu 62: Mã câu hỏi: 93114
Sự kiện lịch sử nào dưới đây là cách mạng xã hội ở Việt Nam?
- A. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
- B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn.
- C. Cách mạng tháng 8-1945.
- D. Chiến thắng biên giới tây nam năm 1979.
-
Câu 63: Mã câu hỏi: 93115
Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người?
- A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
- B. Trong tính hiện thực của nó con người là tổng hòa những quan hệ xã hội trên nền tảng sinh học.
- C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
- D. Bao gồm ba đáp án trên.
-
Câu 64: Mã câu hỏi: 93117
Quan điểm tiến bộ và cách mạng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề con người là?
- A. Giải thích được nguồn gốc tự nhiên và xã hội của con người dưới ánh sáng khoa học
- B. Mô tả được quá trình hoạt động sống và lao động sản xuất của con người theo tinh thần của chủ nghĩa duy vật.
- C. Đưa ra được học thuyết cách mạng và triệt để về đấu tranh giải phóng con người.
- D. Giải thích được một cách khoa học nguồn gốc của ý thức của con người.
-
Câu 65: Mã câu hỏi: 93118
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
- A. Quần chúng nhân dân.
- B. Lãnh tụ
- C. Vĩ nhân.
- D. Bao gồm ba đáp án trên.
-
Câu 66: Mã câu hỏi: 93119
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về lãnh tụ là gì?
- A. Những cá nhân kiệt xuất có sự gắn bó với quần chúng nhân dân.
- B. Những cá nhân kiệt xuất được quần chúng tín nhiệm.
- C. Những cá nhân kiệt xuất tự nguyện hy sinh bản thân mình vì lợi ích của quần chúng nhân dân.
- D. Bao gồm ba đáp án trên.
-
Câu 67: Mã câu hỏi: 93121
Vai trò của lãnh tụ đối với phong trào của quần chúng nhân dân?
- A. Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xã hội.
- B. Là người sáng lập ra các tổ chức chính trị, xã hội và là linh hồn của các tổ chức đó.
- C. Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra của thời đại đó.
- D. Bao gồm ba đáp án trên
-
Câu 68: Mã câu hỏi: 93122
Sản xuất hàng hóa là sản xuất để:
- A. Trao đổi
- B. Bán
- C. Để tiêu dùng cho người khác
- D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 69: Mã câu hỏi: 93123
Kinh tế hàng hóa phát triển qua các giai đoạnnào ?
- A. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường hiện đại
- B. Kinh tế thị trường hỗn hợp, kinh tế thị trường tự do
- C. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường tự do
- D. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường
-
Câu 70: Mã câu hỏi: 93124
Giá trị sử dụng của hàng hóa:
- A. Tính hữu ích cho người sản xuất ra nó
- B. Tính hữu ích cho người mua
- C. Cho cả người sản xuất và cho người mua
- D. Các phương án trên đều đúng
-
Câu 71: Mã câu hỏi: 93126
Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
- A. Từ sản xuất
- B. Từ trao đổi
- C. Từ phân phối
- D. Cả a, b, c
-
Câu 72: Mã câu hỏi: 93127
Yếu tố làm giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm:
- A. Thay đổi cách thức quản lý
- B. Thay đổi công cụ lao động
- C. Người lao động bỏ nhiều sức lao động hơn trước
- D. Nâng cao trình độ người lao động
-
Câu 73: Mã câu hỏi: 93128
Thước đo lượng giá trị của hàng hóa là:
- A. Đại lượng cố định
- B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
- C. Mức hao phí lao động xã hội trung bình để sản xuất ra hàng hóa
- D. Cả 3 câu trên
-
Câu 74: Mã câu hỏi: 93129
Lượng giá trị hàng hoá được đo bằng:
- A. Thời gian lao động từng ngành sản xuất lượng hàng hóa trên thị trường.
- B. Thời gian lao động của những người cung cấp đại bộ phận lượng hàng hóa trên thị trường
- C. Thời gian lao động của từng người để làm ra hàng hóa của họ.
- D. Tất cả các phương án trên đều sai.
-
Câu 75: Mã câu hỏi: 93130
Lao động:
- A. Khả năng của lao động
- B. Hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải
- C. Thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động
- D. Cả a, b và c
-
Câu 76: Mã câu hỏi: 93131
Lao động sản xuất hàng hoá có tính 2 mặt:
- A. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
- B. Lao động tư nhân và lao động xã hội
- C. Lao động quá khứ và lao động sống
- D. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
-
Câu 77: Mã câu hỏi: 93132
Lao động cụ thể:
- A. Lao động chân tay.
- B. Lao động giản đơn
- C. Lao động giống nhau giữa các loại lao động
- D. Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nhất định
-
Câu 78: Mã câu hỏi: 93133
Lao động phức tạp:
- A. Lao động trải qua huấn luyện, đào tạo, lao động thành thạo
- B. Lao động xã hội cần thiết
- C. Lao động trừu tượng
- D. Lao động trí óc
-
Câu 79: Mã câu hỏi: 93134
Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hóa?
- A. Lao động cụ thể
- B. Lao động phức tạp
- C. Lao động giản đơn
- D. Lao động trừu tượng
-
Câu 80: Mã câu hỏi: 93135
Chọn đáp án sai
- A. Giá trị mới của sản phẩm : v + m
- B. Giá trị của sản phẩm mới: v + m
- C. Giá trị của sức lao động : v
- D. Giá trị của tư liệu sản xuất: c
-
Câu 81: Mã câu hỏi: 93136
Tăng năng suất lao động do:
- A. Thay đổi cách thức lao động
- B. Tăng thời gian lao động
- C. Bỏ sức lao động nhiều hơn trong một thời gian
- D. Không phương án nào đúng
-
Câu 82: Mã câu hỏi: 93137
Khi năng suất lao động tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian:
- A. Không đổi
- B. Tăng
- C. Giảm
- D. Không gồm cả a, b, c
-
Câu 83: Mã câu hỏi: 93138
Khi năng suất lao động tăng
- A. Giá trị tạo ra trong một đơn vị sản phẩm không đổi
- B. Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian giảm
- C. Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian tăng
- D. Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian không đổi
-
Câu 84: Mã câu hỏi: 93139
Cường độ lao động:
- A. Độ khẩn trương nặng nhọc trong lao động
- B. Hiệu quả của lao động
- C. Hiệu suất của lao động
- D. Các phương án trên đều sai.
-
Câu 85: Mã câu hỏi: 93140
Khi tăng cường độ lao động:
- A. Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian giảm
- B. Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian không đổi
- C. Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian tăng lên
- D. Tất cả các phương án trên đều sai
-
Câu 86: Mã câu hỏi: 93141
Trong năm 2007, lễ hội văn hóa nào của nước ta được nhà nước công nhận là quốc lễ và đã được nhân dân đồng tình ủng hộ?
- A. Lễ hội chùa Hương.
- B. Giỗ tổ Hùng Vương.
- C. Tết Nguyên tiêu
- D. Cả ba đáp án trên.
-
Câu 87: Mã câu hỏi: 93142
Gia đình là gì?
- A. Là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người.
- B. Một thiết chế văn hóa-xã hội đặc thù.
- C. Được hình thành, tồn tại và phát triển trên quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục … giữa các thành viên.
- D. Bao gồm a, b, c.
-
Câu 88: Mã câu hỏi: 93143
Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở nào?
- A. Tình yêu
- B. Hôn nhân 1 vợ 1 chồng
- C. Tự nguyện
- D. Cả a, b và c
-
Câu 89: Mã câu hỏi: 93144
Điều kiện và tiền đề kinh tế - XH để xây dựng gia đình trong CNXH là gì?
- A. Xóa bỏ chế tư hữu, xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
- B. Phát triển kinh tế - XH
- C. Nhà nước XHCN ban hành và thực hiện luật hôn nhân và nâng cao trình độ văn hóa và dân trí cho mọi người dân
- D. Cả a, b và c
-
Câu 90: Mã câu hỏi: 93145
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
- A. Quyền tự do kết hôn và ly hôn
- B. Tình yêu chân chính
- C. Tình cảm nam nữ
- D. Kinh tế XHCN
-
Câu 91: Mã câu hỏi: 93146
Để thực hiện các quan hệ cơ bản nhất trong gia đình mới XHCN Ở Việt Nam cần phải tuân thủ nguyên tắc gì
- A. Đạo lý làm người.
- B. Cùng có lợi.
- C. Thỏa mãn những nhu cầu tâm sinh lý.
- D. Bình đẳng, thương yêu và chia sẻ
-
Câu 92: Mã câu hỏi: 93147
Là một trong những khuynh hướng tiêu cực trong quan hệ tình yêu trong lứa tuổi thanh niên ở nước ta hiện nay?
- A. Ly hôn
- B. Sống thử
- C. Bạo hành gia đình
- D. Đa thê
-
Câu 93: Mã câu hỏi: 93148
Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích của giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa xã hội:
- A. Là mâu thuẫn
- B. Là thống nhất
- C. Là thống nhất về căn bản
- D. Đồng nhất với nhau
-
Câu 94: Mã câu hỏi: 93149
Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa?
- A. Bộ lạc
- B. Quốc gia
- C. Dân tộc
- D. Bộ tộc
-
Câu 95: Mã câu hỏi: 93150
Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin là:
-
A.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
-
B.
Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
-
C.
Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
- D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước.
-
A.
-
Câu 96: Mã câu hỏi: 93152
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế độ chính trị - XH và……phát triển dân tộc mình.
- A. Cách thức
- B. Mục tiêu
- C. Con đường
- D. Hình thức
-
Câu 97: Mã câu hỏi: 93153
Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ bản nhất, tiên quyết nhất?
- A. Tự quyết về chính trị
- B. Tự quyết về văn hoá
- C. Tự quyết về kinh tế
- D. Tự quyết về lãnh thổ
-
Câu 98: Mã câu hỏi: 93155
Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
- A. Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- B. Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kì thị chia rẽ dân tộc.
- C. Nâng cao trình độ dân trí, văn hoá cho đồng bào
- D. Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại
-
Câu 99: Mã câu hỏi: 93157
Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là:
- A. Là sự phân bố đan xen nhau, không một dân tộc nào có lãnh thổ riêng.
- B. Là sự đoàn kết dân tộc, hoà hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất.
- C. Là có sự chênh lệch về trình độ phát triển KT-XH giữa các dân tộc.
- D. Là các dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, đa dạng, phong phú
-
Câu 100: Mã câu hỏi: 93158
Để tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay thì chính cách cụ thể nào của Đảng và Nhà nước ta được coi là vấn đề cực kỳ quan trọng?
- A. Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá của các dân tộc.
- B. Phát huy truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc.
- C. Phát triển kinh tế hàng hoá ở các vùng dân tộc thiểu số.
- D. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số.