Giải bài 1 tr 14 sách GK Sinh lớp 12
Hãy trình bày diễn biến quá trình phiên mã và kết quả của nó?
Gợi ý trả lời bài 1
Diễn biến quá trình phiên mã:
- Bước 1: Tháo xoắn ADN
- Enzim ARNpolymeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mach khuôn 3'-5'.
- Bước 2: Tổng hợp ARN
- Enzim ARNpolymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc 3'-5' tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X) cho đến khi gặp tín hiệu kết thúc.
- Bước 3: Giai đoạn kết thúc
- Enzim ARNpolymeraza gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.
- Kết quả của quá trình phiên mã
- Kết thúc 1 lần phiên mã 1 gen tổng hợp nên 1 phân tử ARN, có trình tự giống với mARN bổ sung nhưng thay T bằng U.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
bởi thi trang
27/02/2021
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
bởi Nhật Duy
27/02/2021
A. UAG; UAA; UGA
B. UAA; UAU; UGA.
C. UAA; UAG; UGU
D. UAG; AUG; AGU.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Chỉ khi tổng hợp prôtêin, hai tiểu phần của ribôxôm mới liên kết với nhau để thực hiện chức năng.
b. Ở sinh vật nhân sơ, mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.
c. Axit amin mở đầu của sinh vật nhân thực là foocmin mêtiônin.
d. Phiên mã ở phần lớn sinh vật nhân thực tạo ra ARN sơ khai chỉ mang các êxôn (đoạn mang mã hoá).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?
bởi Phạm Khánh Ngọc
28/02/2021
Các thành phần sau:
l. ADN
2. mARN
3. Ribôxôm
4. tARN
5. ARN pôlimeraza
6. ADN pôlimeraza
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Côđon nào mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
bởi Dang Tung
27/02/2021
A. 5’AXX3’ B. 5’UGA3’ C. 5’AGG3’ D. 5’AGX3’
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợpphân tử prôtêin nói trên là:
bởi Mai Linh
22/02/2021
A. 3060 Å
B. 3570 Å
C. 4080 Å
D. 4590 Å
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
bởi Mai Bảo Khánh
23/02/2021
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần:
bởi Nguyễn Thanh Thảo
22/02/2021
A. Mạch 2: 2 lần
B. Mạch 1: 4 lần
C. Mạch 1: 3 lần
D. Mạch 2: 3 lần
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
bởi Nhat nheo
22/02/2021
A. 65,8%
B. 52,6%
C. 72,6%
D. 78,4%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ bám vào vùng nào để làm gen tháo xoắn?
bởi Thuy Kim
22/02/2021
A. Vùng vận hành.
B. Vùng mã hoá.
C. Vùng khởi động.
D. Vùng điều hòa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. ADN.
B. mARN.
C. Ribôxôm.
D. tARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phiên mã ngược là hiện tượng:
bởi Phan Thiện Hải
23/02/2021
A. Prôtêin tổng hợp ra ADN.
B. ARN tổng hợp ra ADN.
C. ADN tồng hợp ra ARN.
D. Prôtêin tổng hợp ra ARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong quá trình dịch mã:
bởi Đặng Ngọc Trâm
23/02/2021
A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về hoạt động của các enzym trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, xét các phát biểu sau :
bởi Huy Tâm
22/02/2021
(1) Enzym ADN polymerase có khả năng tháo xoắn và bẻ gãy liên kết hidro giữa 2 mạch của phân tử ADN.
(2) Enzym ADN polymerase không có khả năng tổng hợp nucleotit đầu tiên của chuỗi polynucleotit.
(3) Enzym ARN polymerase không tham gia quá trình tự nhân đôi ADN.
(4) Enzym ARN polymerase không hoạt động trên cả 2 mạch của gen trong quá trình phiên mã.
Số phát biểu đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A. (2),(4)
B. (2) ,(3)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng:
bởi Nhật Duy
23/02/2021
A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là Metionin
C. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 5’→3’ trên phân tử mARN
D. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiểu từ 3’→5’ trên phân tử mARN
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn.
B. Đoạn ADN mà enzim ARN polymeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường.
C. Trình tự nucleotit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polymeraza thoát khỏi gen.
D. Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
bởi trang lan
22/02/2021
1- Enzyme cắt bỏ aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polypeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
A. 4 -3- 1-2
B. 4 -2- 3 -1
C. 4 -1 – 3 -2
D. 4- 2 -1- 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời