Giải bài 4 tr 11 sách BT Sinh lớp 12
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là:
A. ADN. B. mARN. C. rARN D. tARN.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là mARN. Vì sau khi được tổng hợp thì mARN làm khuôn để thực hiện quá trình tổng hợp protein.
Ta chọn đáp án: B
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự:
bởi na na 23/02/2021
Các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
II. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
III. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
IV. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
V. Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
VI. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
A. (II) → (I) → (III) →(IV) → (VI) → (V)
B. (III) → (I) → (II) →(IV) → (VI) → (V)
C. (III) → (II) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
D. (II) → (III) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là:
bởi hi hi 22/02/2021
A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’.
B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.
C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’.
D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5.
bởi Trung Phung 22/02/2021
Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 300; A= T = 450.
B. G= X = 600; A= T = 900.
C. G= X = 900; A= T = 600.
D. G= X = 450; A= T = 300.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở sinh vật nhân sơ, một đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa của alen A có trình tự nuclêôtit là 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’. Alen A bị đột biến điểm tạo ra 3 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
- Alen Al: 3’... TAX TTX AAA XXA XXX...5’.
- Alen A2: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài vi khuẩn, trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng là ađênin: timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có chiều dài 0,272 μm và guanin gấp đôi ađênin. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là:
bởi Nguyễn Hiền 23/02/2021
A. 120 ađênin; 160 timin; 240 guanin; 280 xitôzin
B. 160 ađênin;120 timin; 280 guanin; 240 xitôzin.
C. ađênin = timin = 280; guanin = xitôzin = 520.
D. 320 ađênin; 240 timin; 560 guanin; 480 xitozin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau.
bởi thanh hằng 23/02/2021
Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351.
B. U = 447; A = G = X = 351.
C. U = 448; A = G = 351; X = 350.
D. A = 447; U = G = X = 352.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN có chiều dài 4080 \({{\rm{A}}^{\rm{0}}}\). Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là
bởi Nguyễn Hạ Lan 23/02/2021
A. 1200
B. 2399
C. 2400
D. 1199
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:
bởi Phan Quân 23/02/2021
A. 894 Ao
B. 5100 Ao
C. 1013,2 Ao
D. 900 Ao
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 35% uraxin và 30% guanin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là:
bởi Vũ Hải Yến 22/02/2021
A. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240
B. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480
C. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360
D. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN, protein ở sinh vật nhân chuẩn
bởi Thanh Truc 23/02/2021
A. Biết được trình tự các bộ ba trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit
B. Biết được trình tự các axit amin trên mARN thì sẽ biết được trình tự các nucleotit trên mARN
C. Biết được trình tự các nulcleotit của gen thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit
D. Biết được trình tự các nulcleotit trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
bởi Lê Trung Phuong 23/02/2021
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’→ 3.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polypeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polypeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:
bởi Nguyễn Bảo Trâm 23/02/2021
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chọn các phát biểu sai sau đây?
bởi Anh Thu 23/02/2021
(1). Sản phẩm của gen có thể là ARN hoặc chuỗi polypeptit.
(2). Nếu gen bị đột biến có thể làm cho mARN không được dịch mã
(3). Từ 2 loại nucleotit A và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các axit amin.
(4). Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và sinh sản.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Phân tử ADN (2) Phân tử tARN (3) Quá trình phiên mã
(4) Quá trình dịch mã (5) Phân tử mARN (6) Phân tử rARN
Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình:
A. (1), (2),(3).
B. (2), (4), (6).
C. (3), (4), (6),(3).
D. (2), (5), (4), (1).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. Gen là một đoạn ADN, mang thông tin di truyền mã hóa cho một loại sản phẩm nhất đinh.
2. Khi gen đột biến biểu hiện ra kiểu hình thì thường là vô hại.
3. Nếu bộ ba mở đầu trên mạch mã gốc của gen bị thay đổi thì có thể làm cho sản phẩm của gen là mARN không được dịch mã.
4. Các bộ ba có vai trò kết thúc quá trình dịch mã trên mạch mã gốc là: 3’ TTA 5’; 3’ TXA 5’; 3’ XAT 5’.
5. Sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc ở sinh vật nhận thực là mARN sơ khai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu kết luận đúng?
bởi My Van 23/02/2021
(1) Ở trên mỗi phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc này được thể hiện giữa bộ 3 mã hóa trên mARN gắn với bộ 3 đối mã trên tARN.
(3) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptit, các chuỗi polypeptit được tổng hợp từ một mARN có cấu trúc giống nhau.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom gọi là polynucleoxom
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
bởi Vũ Hải Yến 23/02/2021
A. A = 100; U = 200; G = 400; X = 300
B. A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
C. A = 200; U = 100; G = 300; X = 400
D. A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính số axit amin do gen tổng hợp ở sinh vật nhân sơ, gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
bởi Anh Hà 23/02/2021
A. 400
B. 399.
C. 398.
D. 798.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
bởi Truc Ly 23/02/2021
A. A = T = 24%; G = X = 26%.
B. A = T = 30%; G = X = 20%.
C. A = T = 20%l G = X = 30%.
D. A = T = 28%; G = X = 22%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số phân tử nước giải phóng ra môi trường khi phân tử mARN dài 0,408 micrômettổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:
bởi Hoàng My 22/02/2021
A. 404 phân tử
B. 402 phân tử
C. 400 phân tử
D. 398 phân tử
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nuclêôtit là:
bởi Lê Văn Duyệt 23/02/2021
A. 1500
B. 498
C. 499
D. 500
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ% các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
bởi Huy Tâm 23/02/2021
A. 15%A,20%X,30%A,35%G.
B. 22,5%T,22,5%A,27,5%G,27,5%X.
C. 17,5%G,17,5%A,32,5%T,32,5%X.
D. 35%G,20%X,30%A,15%T.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
3’… AAATTGAGX…5’
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là:
A. 3’…UUUAAXUXG…5’.
B. 3’…GXUXAAUUU…5’.
C. 5’…TTTAAXTGG…3’.
D. 5’…TTTAAXTXG…3’.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:
bởi hai trieu 22/02/2021
A. 248
B. 249
C. 251
D. 250
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
bởi Mai Hoa 22/02/2021
A. ba loại G, A, U.
B. ba loại U, G, X.
C. ba loại A, G, X.
D. ba loại U, A, X.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
mARN có trình tự ribônuclêotit là : 5’AUGUAXGGGUAU ....3’. Mạch bổ sung của gen tổng hợp nên mARN trên có trình tự các nucleotit như sau:
bởi Tieu Dong 23/02/2021
A. 3’AUGUAXGGGUAU ...5’
B. 3’ TATGGGXATGTA.... 5’
C. 5’AUAXXXGUAXAU ....3’
D. 3’AUAXXXGUAXAU .... 5’
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chiều dài của một gen bằng bao nhiêu \({{\rm{A}}^{\rm{0}}}\) để mã hóa một chuỗi pôlypeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin?
bởi Kim Ngan 23/02/2021
A. 3070,2A0.
B. 3060 A0 .
C. 3080,4A0.
D. 3000 A0 .
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
bởi Lê Gia Bảo 22/02/2021
(1) Enzim ARN pôlimeraza trượt trên mạch khuôn của gen theo chiều từ 3’ đến 5’.
(2) Quá trình phiên mã kết thúc thì hai mạch của gen bắt đầu đóng xoắn trở lại.
(3) Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.
(5) Enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN dài 0,1989 µm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
bởi Duy Quang 23/02/2021
A. 970
B. 975
C. 1940
D. 966
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser.
bởi Ho Ngoc Ha 22/02/2021
Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Ser-Arg-Pro-Gly
B. Ser-Ala-Gly-Pro
C. Pro-Gly-Ser-Ala.
D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Theo dõi (0) 1 Trả lời