Giải bài 2 tr 52 sách GK Hóa lớp 12 Nâng cao
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác.
B. Dung dịch mantozo có tính khử vì đã bị thủy phân thành glucozo.
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH hemiaxatal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
Gợi ý trả lời bài 2
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác. ⇒ Sai
B. Dung dịch mantozo có tính khử vì đã bị thủy phân thành glucozo. ⇒ Sai
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH hemiaxatal tự do. ⇒ Đúng
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn. ⇒ Đúng
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch \(FeCl_3\) thu được kết tủa là
bởi Nguyễn Sơn Ca 09/08/2021
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch \(H_2SO_4\) loãng thì có thể nhận biết được các kim loại
bởi Nhật Duy 09/08/2021
A. Mg, Ba, Zn, Fe
B. Mg, Ba, Zn, Fe, Ag
C. Mg, Ba, Zn
D. Mg, Ba, Cu
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho thứ tự trong dãy điện hóa của một cặp oxi hóa- khử như sau \(Al^3\)\(^+\)/Al; \(Zn^2\)\(^+\)/Zn; \(Fe^2\)\(^+\)/Fe; \(Pb^2\)\(^+\)/Pb; \(Ag^+\)/Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?
bởi Nguyễn Minh Minh 09/08/2021
A. Nguyên tử Pb có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
B. Nguyên tử Ag có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
C. Nguyên tử Fe có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
D. Nguyên tử Al có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau (1) Các kim loại Fe, Ni, Zn đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
bởi Dương Minh Tuấn 09/08/2021
(2) Trong dung dịch Na, Fe đều khử được AgNO3 thành Ag.
(3) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Hỗn hợp Na và Al có thể tan hoàn toàn trong nước.
(5) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri.
B. Ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O.
C. Ở anot sinh ra khí H2.
D. Ở catot xảy ra sự khử nước.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol?
bởi Nhật Duy 09/08/2021
A. Na và Mg.
B. Fe và Al.
C. Na và Zn.
D. Fe và Mg.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm \(Al_2O_3\), FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?
bởi sap sua 09/08/2021
A. NaOH.
B. Fe2(SO4)3.
C. H2SO4.
D. HNO3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho phát biểu (1) Các oxit kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại. (2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
bởi minh thuận 09/08/2021
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Kim loại nào sau đây phản ứng được với cả hai dung dịch là dung dịch \(FeSO_4\) và dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nguội?
bởi Hoang Vu 09/08/2021
A. Na.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (a) Cấu hình electron của kim loại kiềm là những nguyên tố s (b) Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
bởi Nguyễn Trà Giang 09/08/2021
(c) Các kim loại kiềm mềm do liên kết kim loại trong tinh thể yếu
(d) Ứng dụng kim loại xexi dùng làm tế bào quang điện
(e) Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
bởi Trong Duy 09/08/2021
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch \(CuSO_4\) (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion \(Cu^2\)\(^+\) còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch \(H_2S\) 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch \(CuSO_4\) ban đầu là:
bởi Bao Nhi 09/08/2021
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6 %
D. 11,8 %
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
bởi Trần Hoàng Mai 09/08/2021
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân:
bởi Mai Trang 09/08/2021
A. 8,38 %
B. 54,42%
C. 16,64%
D. 8,32%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm \(H_2SO_4\) 0,5M và \(NaNO_3\) 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
bởi Nguyễn Minh Hải 09/08/2021
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 400 ml
D. 120 ml
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và \(NaNO_3\) thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí \(NH_3\) và \(H_2\) với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng:
bởi het roi 09/08/2021
A. 6,72 gam.
B. 7,59 gam.
C. 8,10 gam.
D. 13,50 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp \(KNO_3\) 0,5M và \(H_2SO_4\) 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
bởi Hồng Hạnh 09/08/2021
A. 2,24 lít.
B. 2,99 lít.
C. 4,48 lít.
D. 11,2 lít.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp \(NaNO_3\) 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
bởi Lê Thánh Tông 09/08/2021
A. 11,76 lít
B. 9,072 lít
C. 13,44 lít
D. 15,12 lít
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) \(Fe_3O_4\) và Cu (1:1)
bởi Dang Tung 09/08/2021
(b) Na và Zn (1:1)
(c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)
(e) FeCl2 và Cu (2:1)
(g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch \(CuSO_4\).
bởi Tieu Giao 08/08/2021
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch \(Fe_2(SO_4)_3\) dư.
bởi Thùy Trang 09/08/2021
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?
bởi Nhat nheo 09/08/2021
A. Bề mặt hai thanh Cu và Zn.
B. Chiều dịch chuyển của electron trong dây dẫn.
C. Ký hiệu các điện cực.
D. Hiện tượng xảy ra trên điện cực Zn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
bởi Choco Choco 09/08/2021
Chất Cách làm X Y Z T Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch NaOH (dư) Có kết tủa sau đó tan dần Có kết tủa sau đó tan dần Có kết tủa không tan Không có kết tủa Thí nghiệm 2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1 Không có hiện tượng Dung dịch chuyển sang màu vàng Không có hiện tượng Không có hiện tượng Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl
B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl
C. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3
D. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm \(H_2SO_4\) và \(NaNO_3\). Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol \(H_2\)). Cho dung dịch \(BaCl_2\) dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là
bởi Thiên Mai 09/08/2021
A. 55,92.
B. 25,2.
C. 46,5.
D. 53,6.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, \(Fe_3O_4, FeCO_3\) và \(Fe(NO_3)_2\) trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm \(CO_2\) và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch \(Ba(OH)_2\) dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
bởi hai trieu 09/08/2021
A. 48,80%
B. 33,60%
C. 37,33%
D. 29,87%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít \(H_2\) bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol \(AlCl_3\) vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là
bởi Thanh Truc 08/08/2021
A. 0,78 gam.
B. 0,81 gam.
C. 1,56 gam.
D. 2,34 gam
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 2,26.
B. 2,66.
C. 5,32.
D. 7,0.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X là dung dịch \(AlCl_3\), Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
bởi Nguyễn Minh Minh 09/08/2021
A. 3,2M.
B. 2,0M.
C. 1,6M.
D. 1,0M.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X là dung dịch chứa 0,1 mol \(AlCl_3\), Y là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
bởi Ánh tuyết 09/08/2021
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ Y vào X, sau khi cho hết Y vào X được a gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ X vào Y, sau khi cho hết X vào Y được b gam kết tủa.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. a = b = 3,12.
B. a = b = 6,24.
C. a = 3,12, b = 6,24.
D. a = 6,24, b = 3,12.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho a mol \(AlCl_3\) vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ b M được 0,05 mol kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên thì được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
bởi Nguyễn Lệ Diễm 08/08/2021
A. 0,15 và 0,06.
B. 0,09 và 0,18.
C. 0,09 và 0,15.
D. 0,06 và 0,15.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. \(CH_2=C(CH_3)COOCH_3\)
bởi hoàng duy 09/08/2021
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
bởi Tuấn Huy 09/08/2021
A. nilon-6,6
B. polibutađien
C. poli(vinyl doma)
D. polietilen
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
bởi Huong Giang 09/08/2021
A. trùng hợp vinyl xianua
B. trùng ngưng axit e-aminocaproic
C. trùng hợp metyl metacrylat
D. trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinyl clorua).
D. polietilen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Chất dẻo
B. Polime
C. Tơ
D. Cao su
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien với \(CH_2=CH-CN\) có tên gọi thông thường:
bởi hồng trang 09/08/2021
A. Cao su
B. Cao su buna
C. Cao su buna –N
D. Cao su buna –S
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
bởi Nguyễn Thị Thanh 08/08/2021
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Axit ađipic và etylen glicol
B. Axit picric và hexametylenđiamin
C. Axit ađipic và hexametylenđiamin
D. Axit glutamic và hexaetylenđiamin
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để giặt áo bằng len lông cừu cần dùng loại xà phòng có tính chất nào sau đây?
bởi Kim Ngan 09/08/2021
A. Xà phòng có tính bazơ
B. Xà phòng có tính axit
C. Xà phòng trung tính
D. Loại nào cũng được
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong số các polime:tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
bởi thùy trang 08/08/2021
A. Tơ tằm, sợi bông,nilon-6,6
B. Sợi bông, len, nilon-6,6
C. Tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat
D. Sợi bông, tơ axetat, tơ visco
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
-
Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?
bởi Phan Thiện Hải 09/08/2021
A. 6
B.5
C.4
D.3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. poli (metyl acrylat).
B. poli( metyl metacrylat).
C. poli (phenol – fomanđehit).
D. poli (metyl axetat).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. xenlulozơ
B. caprolactam.
C. axit terephtalic và etilenglicol.
D. vinyl axetat
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho dãy các chất: \(CH_2=CHCl, CH_2=CH_2, CH_2=CH-CH=CH_2, H_2NCH_2COOH\). Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
bởi Van Dung 09/08/2021
A. 1.
B. 4
C. 3
D. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
B. CH2=CH2.
C. CH≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH2=CH-OCOCH3.
C. CH2=CH-COOC2H5.
D. CH2=CH-CH2OH.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các Polime: PVC, PE, amilopectin trong tinh bột, cao su lưu hoá. Số polime có cấu trúc mạng không gian là
bởi Bin Nguyễn 08/08/2021
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 53 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 7.1 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.2 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.3 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.4 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.5 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.6 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.7 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.8 trang 16 SBT Hóa học 12