Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat giúp các em học sinh nắm vững phương pháp làm bài tập từ cơ bản đến nâng cao và ôn luyện tốt hơn kiến thức môn hoá.
-
Bài tập 1 trang 36 SGK Hóa học 12
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2.
B. Nước brom.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
-
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 12
Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
-
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 12
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
-
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 12
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?
-
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 12
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
-
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 12
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước?
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%?
-
Bài tập 1 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử thu được hỗn hợp sản phẩm CO2 và nước theo tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được?
a. Glucozơ C6H12O6
B. Xiclohexanol C6H12O
C. Axit hexanoic C5H11COOH
D. Hexanal
-
Bài tập 2 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác.
B. Dung dịch mantozo có tính khử vì đã bị thủy phân thành glucozo.
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH hemiaxatal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
-
Bài tập 4 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Phần lớn glucozơ do cây xnah tổng hợp ra trong quá trình quang hợp là để tạo ra xenlulozo. Biết rằng một cây bạch đàn 5 tuổi có khối lượng gỗ trung bình là 100 kg chứa 50% xenlulozơ.
a) Tính xem 1 ha rừng bạch đàn 5 tuổi mật độ 1 cây/20m2 đã hấp thụ được bao nhiêu m3 CO2 và giải phóng ra bao nhiêu m3 O2 để tạo ra xenlulozơ.
b) Nếu dùng toàn bộ gỗ từ 1 ha bạch đàn nói trên để sản xuất giấy (giả sử chứa 95% xenlulozơ và 5% phụ gia) thì sẽ thu được bao nhiêu tấn giấy. Biết rằng hiệu suất chung của quá trình là 80% tính theo lượng xenlulozơ ban đầu.
-
Bài tập 5 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ:
a. Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%.
b. Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo, hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
-
Bài tập 3 trang 53 SGK Hóa 12 nâng cao
Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn( ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng) của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ (nếu có).
-
Bài tập 7.1 trang 16 SBT Hóa học 12
Fructozơ thuộc loại
A. polisaccarit.
B. Đisaccarit
C. monosaccarit.
D. polime
-
Bài tập 7.2 trang 16 SBT Hóa học 12
Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat.
B. gluxit.
C. polisaccarit.
D. đisaccarit.
-
Bài tập 7.3 trang 16 SBT Hóa học 12
Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat
-
Bài tập 7.4 trang 16 SBT Hóa học 12
Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
A. tráng bạc.
B. với Cu(OH)2.
C. thuỷ phân.
D. đổi màu iốt
-
Bài tập 7.5 trang 16 SBT Hóa học 12
Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng, nhận xét nào đúng?
A. Đây khôn phải là phản ứng oxi hóa - khử.
B. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị oxi hóa.
C. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị khử.
D. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyên tử cacbon bị khử.
-
Bài tập 7.6 trang 16 SBT Hóa học 12
Trong các phản ứng oxi hóa - khử dưới đây, ở phản ứng nào, glucozơ thể hiện tính oxi hóa?
A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra amoni gluconat
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra natri gluconat.
C. Glucozơ tác dụng với hiđro đun nóng có Ni làm xúc tác tạo ra sobitol.
D. Glucozơ tác dụng với dung dịch broom tại ra axit gluconic.
-
Bài tập 7.7 trang 16 SBT Hóa học 12
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 75.
B. 65.
c. 8.
D. 55.
-
Bài tập 7.8 trang 16 SBT Hóa học 12
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30.
B. 21.
C. 42.
D. 10.
-
Bài tập 7.9 trang 17 SBT Hóa học 12
Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X.
-
Bài tập 7.10 trang 17 SBT Hóa học 12
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.