Bài tập 7.2 trang 16 SBT Hóa học 12
Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat.
B. gluxit.
C. polisaccarit.
D. đisaccarit.
Hướng dẫn giải chi tiết baqfi 7.2
Cấu trúc phân tử xenlulozơ: Thuộc loại polisccarit, gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài không phân nhánh, có phân tử khối rất lớn; mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
⇒ Chọn D
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Đun nóng 48 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác axit \(H_2SO_4\) đặc), thu được 45,76 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
bởi lê Phương 02/06/2021
A. 55%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 65%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít \(O_2\) (đktc) thu được \(CO_2\) và \(H_2O\). Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 250 ml dung dịch \(Ba(OH)_2\) thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch \(Ba(OH)_2\) là
bởi Tram Anh 03/06/2021
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hỗn hợp X gồm tristearin và triolein. Hiđro hóa hoàn toàn 26,64 gam hỗn hợp X thì cần 0,672 lít \(H_2\) (đktc). Cho 26,64 gam hỗn hợp X nói trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
bởi hi hi 02/06/2021
A. 90 ml.
B. 30 ml.
C. 45 ml.
D. 60 ml.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat, metyl axetat và etyl axetat thu được \(CO_2\) và m gam \(H_2O\). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
bởi Huong Duong 03/06/2021
A. 5,4 gam.
B. 4,5 gam.
C. 3,6 gam.
D. 6,3 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch \(CuSO_4\) CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là
bởi Huy Tâm 02/06/2021
A. 1,0.
B. 0,5.
C. 1,25.
D. 0,25.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho dãy các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni gluconat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là
bởi Phan Quân 02/06/2021
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X + 2NaOH → Y + CH3NH2↑ + 2H2O.
Y + H2SO4 → Z + Na2SO4.
nT + nZ → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
Phân tử khối của Y là
A. 194.
B. 210.
C. 166.
D. 192.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Amilopectin trong tinh bột chi có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ. Số phát biểu đúng là
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 03/06/2021
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su Buna theo sơ đồ: Xenlulozơ → \(C_6H_1\)\(_2O_6\) → \(C_2H_5OH\) → \(C_4H_6\) → Cao su Buna. Với hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%, để điều chế được 1 tấn cao su thi khối lượng nguyên liệu ban đầu (có 19% tạp chất) cần là
bởi hi hi 02/06/2021
A. 38,55 tấn.
B. 4,63 tấn.
C. 16,20 tấn.
D. 9,04 tấn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ nilon-7, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
bởi Thu Hang 02/06/2021
A. sợi bông, tơ axetat, tơ visco.
B. tơ visco, tơ axetat.
C. tơ tằm, sợi bông, tơ axetat.
D. sợi bông, tơ nilon-6,6.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho dãy các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
bởi Đào Thị Nhàn 02/06/2021
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X là hỗn hợp gồm triglixerit Y và axit béo Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X được hiệu số mol giữa \(CO_2\) và \(H_2O\) là 0,25 mol. Mặt khác cũng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan T gồm natri linoleat, natri panmitat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 3,975 mol \(O_2\), thu được hỗn hợp gồm \(CO_2\); 2,55 mol \(H_2O\) và 0,08 mol \(Na_2CO_3\). Phần trăm khối lương triglixerit Y trong X là
bởi Quynh Nhu 03/06/2021
A. 56,48%.
B. 42,24%.
C. 45,36%.
D. 54,63%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số chất thỏa mãn tính chất trên của X là
bởi An Vũ 02/06/2021
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được glyxerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol \(O_2\) và thu được 5,5 mol \(CO_2\). Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol \(Br_2\) trong dung dịch. Giá trị của m là
bởi Nguyễn Hồng Tiến 02/06/2021
A. 93,4.
B. 97,6.
C. 80,6.
D. 88,6.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, sobitol. Số chất có thể phản ứng với \(Cu(OH)_2\) tạo dung dịch màu xanh lam là.
bởi Mai Rừng 02/06/2021
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol \(O_2\). Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol \(Br_2/CCl_4\). Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
bởi Tuấn Tú 03/06/2021
A. 34,48.
B. 42,12.
C. 38,24.
D. 44,18.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cẩu 3 có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C.
Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60°C trong 1 giờ.
Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210°C thì thu được nitrobenzen.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước
B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng
C. Trong bước 3, chưng cất ở 210°C để loại nước và thu lấy nitrobenzen
D. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 28,96 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thu được 1,84 gam glixerol. Phân tử khối của axit Z là:
bởi Bo Bo 02/06/2021
A. 237 đvC.
B. 282 đvC.
C. 284 đvC.
D. 256 đvC.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol este hai chức Y (\(C_5H_8O_4\)) và 0,075 mol chất hữu cơ mạch hở X ((C_6H_1\)\(_3O_4\)N) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Tổng khối lượng muối của hai axit cacboxylic có trong a gam hỗn hợp là
bởi Phung Meo 02/06/2021
A. 26,825.
B. 19,550.
C. 20,675.
D. 13,400.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy 4,28 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (ti lệ mol tương ứng là 2 : 3) thu được 6,72 lít \(CO_2\) (đktc). Tên gọi của Y là
bởi Nguyễn Trà Giang 02/06/2021
A. propan.
B. propen.
C. isobutilen.
D. etilen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (\(C_5H_1\)\(_1O_2N\)) + dung dịch NaOH dư → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + \(CH_3OH\)/HCl → X3; X3 + KOH dư → \(H_2NCH(CH_3)COOK\). Kết luận không đúng là
bởi Nhat nheo 02/06/2021
A. X thuộc loại este của a – aminoaxit.
B. X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.
C. Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.
D. Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY < MZ). E không tạo kết tủa với \(AgNO_3/NH_3\). Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol E cần 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được \(H_2O\) và 13,44 lít khí \(CO_2\) (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Y trong E là
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 02/06/2021
A. 21,46%.
B. 20,98%.
C. 31,46%.
D. 31,29%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ.
bởi nguyen bao anh 02/06/2021
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi.
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào cốc nước.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\). (b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -\(NH_2\), 1 nhóm -COOH) luôn là một số lẻ.
bởi Nguyễn Lê Tín 02/06/2021
(c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
(d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit.
(e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 40,15 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 450 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có sổ mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18,5 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí \(H_2\) (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 17,64 lít \(O_2\) (đktc), thu được \(CO_2, K_2CO_3\) và 8,1 gam \(H_2O\). Khối lượng chất T trong 40,15 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sai đây?
bởi Thùy Trang 02/06/2021
A. 19,00.
B. 20,00.
D. 23,00.
D. 24,00.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (\(C_5H_1\)\(_1O_2\)N) + dung dịch NaOH dư → X1; X1 + HCl dư → X2; X2 + \(CH_3\)OH/HCl → X3; X3 + KOH dư → \(H_2NCH(CH_3)COOK\). Kết luận không đúng là
bởi Nguyễn Bảo Trâm 02/06/2021
A. X thuộc loại este của a – aminoaxit.
B. X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.
C. Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.
D. Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 40,15 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 450 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có sổ mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18,5 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí \(H_2\) (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 17,64 lít \(O_2\) (đktc), thu được \(CO_2, K_2CO_3\) và 8,1 gam \(H_2O\). Khối lượng chất T trong 40,15 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sai đây?
bởi can tu 02/06/2021
A. 19,00.
B. 20,00.
D. 23,00.
D. 24,00.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho khí \(NH_3\) đi qua CuO nung nóng. (b) Điện phân nóng chảy \(Al_2O_3\) với điện cực trơ
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 01/06/2021
(c) Nhiệt phân hoàn toàn \(NaNO_3\).
(d) Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào dung dịch \(FeCl_2\)
(e) Cho bột Al vào lượng dư dung dịch \(FeCl_3\).
(f) Cho dung dịch glucozơ tác dụng với \(Cu(OH)_2\).
Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và \(NaAlO_2\) 0,5M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm \(H_2SO_4\) 1M và \(Al_2(SO_4)_3\) 0,5M. Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì tỉ lệ V1 : V2 là
bởi con cai 01/06/2021
A. 8 : 5.
B. 3 : 1.
C. 7 : 3.
D. 10 : 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 0,15 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X và Y (tạo từ các α-amino axit no, chứa 1 nhóm -\(NH_2\)) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 67,35 gam hỗn hợp muối Z, đốt cháy hoàn toàn Z trong \(O_2\) dư thu được 0,325 mol \(Na_2CO_3\) và 0,225 mol khí \(N_2\). Mặt khác, cho 0,45 mol hỗn hợp E trên tác dụng với HCl lấy dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
bởi Lê Thánh Tông 02/06/2021
A. 208,4.
B. 69,5.
C. 221,6.
D. 207,8.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các khẳng định sau đây: (1) Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp HCl và \(CuCl_2\) có xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
bởi Nguyễn Thị Thu Huệ 01/06/2021
(2) Khí CO2 là khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
(3) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được khí và sau phản ứng thu được 2 loại kết tủa.
(4) Để khử độc cho phòng thí nghiệm bị nhiểm khí Clo người ta dùng khí amoniac.
(5) Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn chứa NaOH và NaCl, để tách chúng ra khỏi nhau người ta dùng phương pháp kết tinh.
(6) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 (trong không khí) lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa mà trắng xanh sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
(7) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dẫn V lít hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro (đktc) qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He là 7. Cho Y qua dung dịch \(AgNO_3\) dư trong \(NH_3\) đun nóng, sau khi phản ứng hòa tan, thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với \(H_2\) là 14,5. Giá trị của V là
bởi bach dang 02/06/2021
A. 10,08.
B. 11,2.
C. 13,44.
D. 14,56.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MY > MX > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết π trong phân tử); Z là trieste tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 16,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,665 mol \(O_2\). Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol \(Br_2\). Nếu đun nóng 16,5 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
bởi Ha Ku 02/06/2021
A. 26,34.
B. 29,94.
C. 24,48.
D. 25,60.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.
Gía trị của a, b lần lượt là:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\), sau phản ứng số mol Ag thu được là:
bởi Nguyễn Phương Khanh 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ
bởi Hoàng My 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:
bởi Bo bo 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch \(AgNO_3\) dư/\(NH_3\) thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) (dư)/\(NH_3\) thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là
bởi Bo Bo 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là:
bởi Vương Anh Tú 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvc. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:
bởi con cai 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là 250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng lần lượt là:
bởi thúy ngọc 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành
bởi Trần Thị Trang 16/02/2021
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2
Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo. Với 1 ngày nắng ( từ 6h - 17h) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng Glucozo tổng hợp được là bao nhiêu ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có thể tổng hợp ancol etylic từ \(CO_2\) theo sơ đồ sau:
bởi Ban Mai 16/02/2021
CO2 → Tinh bột → Glucozơ → ancol etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
bởi My Van 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
bởi Phạm Phú Lộc Nữ 15/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với \(HNO_3/H_2SO_4\) đặc. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
bởi thanh duy 16/02/2021
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
bởi My Van 16/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 3 trang 53 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 7.1 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.3 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.4 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.5 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.6 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.7 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.8 trang 16 SBT Hóa học 12