Giải bài 2 tr 32 sách GK Hóa lớp 12 Nâng cao
Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. [Ag(NH3)2]OH.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
Gợi ý trả lời bài 2
Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử để nhận biết được các dung dịch trên là Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
⇒ Đáp án A
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch \(CuSO_4\) 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
bởi Duy Quang 09/06/2021
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các nhận xét sau: (1) Este rất ít tan trong nước do các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nước. (2) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
bởi Nguyễn Thanh Hà 09/06/2021
(3) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm.
(4) Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt rắn.
(5) Trong ăn mòn điện hóa hợp kim của Fe-C trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2+2H2O+4e → 4OH-.
(6) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa học để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn.
Số nhận xét đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (1) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
bởi Ngoc Han 09/06/2021
(2) Phản ứng của H2 với glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(3) Đun nóng saccarozơ với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm thu được kết tủa đỏ gạch.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đốt cháy hoàn toàn 2,6g hidrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm chay qua bình đựng 500ml dung dịch KOH, thêm \(BaCl_2\) dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có 19,7 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi thêm \(Ba(OH)_2\) dư vào dung dịch thấy có thêm 19,7g kết tủa nữa.
bởi thu phương 09/06/2021
a) Tìm công thức phân tử của A. Biết 90
b) Tìm CM của dung dịch KOH đã dùng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một ancol A mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi A thì cần 2,5a lít oxi đo cùng điều kiện. Xác định CTPT và CTCT của A
bởi Mai Thuy 09/06/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một este E tạo thành từ một axit đơn chức có một nối đôi C=C và ancol no 3 chức (triol). Biết E không chứa nhóm chức khác và có % khối lượng cacbon là 56,69%. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.
bởi thu hằng 09/06/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hợp chất A là một alpha- aminoaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hoà 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 3,82 gam muối B. A có cấu tạo mạch thẳng, hãy gọi tên thông thường của A. Dẫn xuất nào của A thường được dùng trong cuộc sống hằng ngày.
bởi Lê Nhi 09/06/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho A và B là hai hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp hai chất A và B thì cần 14,56 lít oxi (đktc). Khí \(CO_2\) và hơi nước tạo thành có thể tích như nhau (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác khi cho hai chất A và B tác dụng với dung dịch xút người ta thấy như sau :
bởi het roi 09/06/2021
– Chất A tạo được muối của axit hữu cơ C và ancol D. Ti khối hơi của C đối với hidro là 30. Cho hơi D đi qua bột đồng oxit đốt nóng được chất E không tham gia phản ứng tráng bạc.
– Chất B tạo được chất C’ và D’. Khi cho C’ tác dụng với axit H2SO4 được E’ tham gia phản ứng tráng bạc, còn khi cho D’ tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 2 olefin.
Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 6 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.3 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.4 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.8 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.9 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.11 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.12 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.13 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.14 trang 13 SBT Hóa học 12