Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Đại số và Giải tích 11 Cơ bản-Nâng cao.
-
Bài tập 1 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn \(\small \left [- \pi ;\frac{3 \pi }{2} \right ]\) để hàm số \(\small y = tanx\);
a) Nhận giá trị bằng 0
b) Nhận giá trị bằng 1
c) Nhận giá trị dương
d) Nhận giá trị âm.
-
Bài tập 2 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(\small y=\frac{1+cosx}{sinx}\) ;
b) \(\small y=\sqrt{\frac{1+cosx}{1-cosx}}\) ;
c) \(\small y=tan(x-\frac{\pi }{3})\) ;
d) \(\small y=cot(x+\frac{\pi }{6})\) .
-
Bài tập 3 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Dựa vào đồ thị hàm số \(\small y = sinx\), hãy vẽ đồ thị của hàm số \(\small y = |sinx|\).
-
Bài tập 4 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Chứng minh rằng \(\small sin2(x + k \pi ) = sin 2x\) với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số \(\small y = sin2x\).
-
Bài tập 5 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Dựa vào đồ thị hàm số y = cosx, tìm các giá trị của x để cosx = .
-
Bài tập 6 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.
-
Bài tập 7 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Dựa vào đồ thị hàm số y = cos x, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị âm.
-
Bài tập 8 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số:
a) \(y=2\sqrt{cosx}+1\)
b) \(y=3-2sinx.\)
-
Bài tập 1.1 trang 12 SBT Toán 11
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(y = \cos \frac{{2x}}{{x - 1}}\)
b) \(y = \tan \frac{x}{3}\)
c) \(y = \cot 2x\)
d) \(y = \sin \frac{1}{{{x^2} - 1}}\)
-
Bài tập 1.2 trang 12 SBT Toán 11
Tìm tập xác định của các hàm số
a) \(y = \sqrt {\cos x + 1} \)
b) \(y = \frac{3}{{{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x}}\)
c) \(y = \frac{{2}}{{\cos x - \cos 3x}}\)
d) y = tanx+cotx
-
Bài tập 1.3 trang 12 SBT Toán 11
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số
a) \(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\)
b) \(y = \cos x + \cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\)
c) \(y = {\cos ^2}x + 2\cos 2x\)
d) \(y = \sqrt {5 - 2{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x} \)
-
Bài tập 1.4 trang 13 SBT Toán 11
Với những giá trị nào của x, ta có mỗi đẳng thức sau ?
a) \(\frac{1}{{\tan x}} = \cot x\)
b) \(\frac{1}{{1 + {{\tan }^2}x}} = {\cos ^2}x\)
c) \(\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = 1 + {\cot ^2}x\)
d) tanx+cotx = 2sin2x
-
Bài tập 1.5 trang 13 SBT Toán 11
Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số
a) \(y = \frac{{\cos 2x}}{x}\)
b) y = x−sinx
c) \(y = \sqrt {1 - \cos x} \)
d) \(y = 1 + \cos x\sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} - 2x} \right)\)
-
Bài tập 1.6 trang 13 SBT Toán 11
a) Chứng minh rằng cos2(x+kπ) = cos2x, k ∈ Z. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y = cos2x
b) Từ đồ thị hàm số y = cos2x, hãy vẽ đồ thị hàm số y = |cos2x|
-
Bài tập 1.7 trang 13 SBT Toán 11
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {1 + 2\cos x} \) là
A. \(\left[ { - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ;\frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \right]\)
B. \(\left[ { - \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right]\)
C. \(\left[ { - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right]\)
D. \(\left[ { - \frac{\pi }{4} + k2\pi ;\frac{\pi }{4} + k2\pi } \right]\)
-
Bài tập 1.8 trang 13 SBT Toán 11
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{1 - \sin x}}{{2\cot x}}\) là
A. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\)
B. \(R\backslash \left\{ {k\frac{\pi }{2}} \right\}\)
C. R∖{kπ}
D. R∖{k2π}
-
Bài tập 1.9 trang 13 SBT Toán 11
Tập xác định của hàm số \(y = 1 + \tan x\sqrt {1 - \sin x} \) là
A. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right\}\)
B. \([k2\pi ;\pi + k2\pi ]\)
C. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\)
D. \(R\backslash \left[ {\frac{\pi }{6} + k2\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right]\)
-
Bài tập 1.10 trang 14 SBT Toán 11
Tập xác định của hàm số \({y = \frac{{\sqrt {1 - 2\cos x} }}{{\sqrt {3 - \tan x} }}}\) là
A. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\)
B. \(R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right\}\)
C. \(R\backslash \left\{ {\left\{ {\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right\} \cup \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right\}} \right\}\)
D. \(R\backslash \left\{ {\left( { - \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right] \cup \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}} \right\}\)
-
Bài tập 1.11 trang 14 SBT Toán 11
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 1−cosx−sinx là
A. \( - \frac{1}{2}\)
B. −1
C. \(1 - \sqrt 2 \)
D. \( - \sqrt 2 \)
-
Bài tập 1.12 trang 14 SBT Toán 11
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 2+|cosx|+|sinx| là
A. 2
B. \(2 + \sqrt 2 \)
C. \(\frac{3}{2}\)
D. \(3- \sqrt 2 \)
-
Bài tập 1.13 trang 14 SBT Toán 11
Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số y=cos6x+sin6x tương ứng là
A. \(\frac{1}{4}\) và 1 B. \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{3}{4}\)
C. \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) D. \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
-
Bài tập 1 trang 14 SGK Toán 11 NC
Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau :
a. \(y = \sqrt {3 - \sin x} \);
b. \(y = \frac{{1 - \cos x}}{{\sin x}}\)
c. \(y = \sqrt {\frac{{1 - \sin x}}{{1 + \cos x}}} \)
d. \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right)\)
-
Bài tập 2 trang 14 SGK Toán 11 NC
Xét tính chẵn – lẻ của hàm số sau :
a. y = −2sinx
b. y = 3sinx–2
c. y = sinx–cosx
d. y = sinxcos2x+tanx
-
Bài tập 3 trang 14 SGK Toán 11 NC
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:
a. \(y = 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 3\)
b. \(y = \sqrt {1 - \sin \left( {{x^2}} \right)} - 1\)
c. \(y = 4\sin \sqrt x \)
-
Bài tập 4 trang 14 SGK Toán 11 NC
Cho các hàm số f(x) = sinx, g(x) = cosx, h(x) = tanx và các khoảng
\(\begin{array}{l}
{J_1} = \left( {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right),{J_2} = \left( { - \frac{\pi }{4};\frac{\pi }{4}} \right),\\
{J_3} = \left( {\frac{{31\pi }}{4};\frac{{33\pi }}{4}} \right),{J_4} = \left( { - \frac{{452\pi }}{3};\frac{{601\pi }}{4}} \right)
\end{array}\)Hỏi hàm số nào trong ba hàm số trên đồng biến trên khoảng J1 ? Trên khoảng J2 ? Trên khoảng J3 ? Trên khoảng J4 ? (Trả lời bằng cách lập bảng).
-
Bài tập 5 trang 14 SGK Toán 11 NC
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? Khẳng định nào sai ? Giải thích vì sao ?
a. Trên mỗi khoảng mà hàm số y = sinx đồng biến thì hàm số y = cosx nghịch biến.
b. Trên mỗi khoảng mà hàm số y = sin2x đồng biến thì hàm số y = cos2x nghịch biến.
-
Bài tập 6 trang 15 SGK Toán 11 NC
Cho hàm số y = f(x) = 2sin2x
a. Chứng minh rằng với số nguyên kk tùy ý, luôn có f(x+kπ) = f(x) với mọi x.
b. Lập bảng biến thiên của hàm số y = 2sin2x trên đoạn
c. Vẽ đồ thị của hàm số y = 2sin2x
-
Bài tập 7 trang 16 SGK Toán 11 NC
Xét tính chẵn – lẻ của mỗi hàm số sau:
a. \(y = \cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\)
b. y = tan|x|
c. y = tanx−sin2x
-
Bài tập 8 trang 17 SGK Toán 11 NC
Cho các hàm số sau:
a. y = −sin2x
b. y = 3tan2x+1
c. y = sinxcosx
d. \(y = \sin x.\cos x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x\)
Chứng minh rằng mỗi hàm số y = f(x) đó đều có tính chất :
f(x+kπ) = f(x) với k ∈ Z, x thuộc tập xác định của hàm số f.
-
Bài tập 9 trang 17 SGK Toán 11 NC
Cho hàm số y = f(x) = Asin(ωx+∝) (A, ωvà ∝ là những hằng số; A và ω khác 0). Chứng minh rằng với mỗi số nguyên k), ta có f(x+k.2πω) = f(x) với mọi x.
-
Bài tập 10 trang 17 SGK Toán 11 NC
Chứng minh rằng mọi giao điểm của đường thẳng xác định bởi phương trình \(y = \frac{x}{3}\) với đồ thị của hàm số y = sinx đều cách gốc tọa độ một khoảng nhỏ hơn \(\sqrt {10} \).
-
Bài tập 11 trang 17 SGK Toán 11 NC
Từ đồ thị của hàm số y = sinx, hãy suy ra đồ thị của các hàm số sau và vẽ đồ thị của các hàm số đó:
a. y = −sinx
b. y = |sinx|
c. y = sin|x|
-
Bài tập 12 trang 17 SGK Toán 11 NC
a. Từ đồ thị của hàm số y = cosx, hãy suy ra đồ thị của các hàm số sau và vẽ đồ thị của các hàm số đó:
y = cosx+2
\(y = \cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\)
b. Hỏi mỗi hàm số đó có phải là hàm số tuần hoàn không ?
-
Bài tập 13 trang 17 SGK Toán 11 NC
Xét hàm số y = f(x) = \(\cos \frac{x}{2}\)
a. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên k, f(x+k4π) = f(x) với mọi x.
b. Lập bảng biến thiên của hàm số y = \(\cos \frac{x}{2}\) trên đoạn [−2π;2π].
c. Vẽ đồ thị của các hàm số y = cosx và y = \(\cos \frac{x}{2}\) trong cùng một hệ trục tọa độ vuông góc Oxy.
d. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét phép biến hình F biến mỗi điểm (x;y) thành điểm (x′;y′) sao cho x′ = 2xvà y′ = y. Chứng minh rằng F biến đồ thị của hàm số y = cosx thành đồ thị của hàm số y = \(\cos \frac{x}{2}\).