YOMEDIA
NONE

Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 9

Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau:

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.3

1. CaO + CO2  CaCO3

2. CaO + H2  Ca(OH)2

3. Ca(OH)2 + CO2   CaCO3 + H2O

4. CaCO3 to  CaO + CO2

5. CaO + 2HCl   CaCl2 + H2O

-- Mod Hóa Học 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
  • con cai

    có những khí ẩm(khí có lẫn hơi nước): N2, CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng canxioxit? Giải thích

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hành thư

    giúp mk cái nha đang cần gấp

    Cho 2,24 lít \(CO_2\)(đktc)tác dụng với dung dịch có chữa 0,2mol \(Ca\left(OH\right)_2\).Phản ứng tạo muối trung hòa.Tính khối lượng muối tạo thành

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hồng Tiến

    nung 75g đá vôi vs H=80 phần trăm thu được V(l) CO2 ở đktc

    a) tínhV

    b) dẫn V(l) khí CO2 trên vào dd Ba(OH)2 17,1 phần trăm tạo muối axit tính mddBa(oh)2 và C phần trăm của dd muối thu được

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Nhật Minh

    Khử 15,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đc sắt kim loại. Để hòa tan hêt lượng sắt cần 0,4 mol HCl.

    a) Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu

    b) Tính VH2 thu được ở đktc

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trịnh Lan Trinh

    : Gọi tên các oxit và viết công thức các bazơ tương ứng với các oxit sau

    1. Na2O

    2. Cu2O

    3. BaO

    4. CrO

    5. K2O

    6. Li2O

    7. MgO

    8. Cr2O3

    9. MnO

    10. Al2O3

    11. CuO

    12. FeO

    13. Fe2O3

    14. CaO

    15. BeO

    16. ZnO

    17. PbO

    18. SnO2

    Bài tập 2: Gọi tên các oxit (2 cách có thể) và viết công thức các axit tương ứng với các oxit sau

    1. N2O5

    2. SO2

    3. P2O5

    4. SO3

    5. CO2

    6. SiO2

    Bài tập 3: Viết công thức hóa học các oxit tương ứng với tên gọi

    1. Chì (IV) oxit

    2. Thiếc (II) oxit

    3. Crom (VI) oxit

    4. Săt từ oxit

    5. Điphotpho trioxi

    6. Đi nitơ trioxit

    7. cacbon oxit

    8. Managan (VII) oxit

    9. Crom (V) oxit

    Viết phương trình phản ứng xảy ra khi

    a. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch KOH cho đến dư

    b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

    c. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư

    d. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

    e. Dẫn từ từ khí N2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

    f. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

    g. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch NaOH cho đến dư

    h. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư

    j. Dẫn từ từ P2O5 vào nước

    Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi

    a. Sắt (III) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

    b. Magie oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

    c. Natri oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

    d. Crom (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4

    f. Sắt từ oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4

    g.Nhôm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

    h. Kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

    j. Đồng (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

    Bài tập 3: Cho V lít khí SO3 sục từ từ vào nước sau phản ứng thu được dung dịch axit A. Cho m gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được 6,72 lít khí hidro.

    a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

    b. Xác định khối lượng nhôm tham gia phản ứng

    c. Xác định khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng

    d. Xác định thể tích khí SO3 đã tác dụng với nước (biết các khí đo ở đktc)

    Bài tập 4: Sục từ từ 8,96 lít khí SO2 vào 200 g dung dịch có chứa 36 gam NaOH.

    a. Viết phương trình phản ứng

    b. Xác định số gam mỗi muối tạo thành sau phản ứng (biết các khí đo ở đktc)

    Bài tập 5: Dẫn từ từ 11,2 lít khí CO2 vào 300 gam dung dịch trong đó có chứa 8 gam NaOH và 22.2 gam Ca(OH)2

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

    b. Xác định số gam mỗi muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng (biết các khí đo ở đktc)

    Bài tập 6: cho 56.8 gam điphotpho pentaoxit tác dụng với 300 gam dung dịch trong đó có chứa 32 gam NaOH. Sau phản ứng muối nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam?

    Bài tập 7: Hoàn tan hoàn toàn 81.2 gam hỗn hợp X gồm (K2O và Na2O) vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y cho đến dư, thì thấy tốn hết 22,4 lít (biết các khí đo ở đktc)

    a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
    b. Xác định khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu

    c. Xác định khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng

    Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt từ oxit bằng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thấy tốn hết 58.8 gam axit sunfuric (H2SO4).

    a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

    b. Xác định khối lượng Oxit sắt từ đã tham gia phản ứng

    c. Nếu dùng axit clohidric (HCl) để hòa tan lượng oxit sắt trên thì tốn hết bao nhiêu gam

    Bài tập 9: Tính thể tích khí Clo thu được ở đktc khi cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư biết phản ứng xảy ra như sau MnO2 + HCl ---> MnCl2 + Cl2 + H2O

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh thuận

    cho m(g) khí CO2 sục vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được 0,1g chất không tan tính m

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • het roi

    Hoà tan 6,2g Na2O vào 2 lít nước . Tính nồng độ mol của dung dịch thu được

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Rừng

    Cho 5.6l CO2(đktc) tác dụng với 100g NaOH 16%. Tính nồng độ các chất có trong phản ứng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Rừng

    Nêu phương pháp chứng minh các khí SO2, CO, CO2, hơi nước và SO3 có trong cùng hỗn hợp.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Hoa

    Hòa tan 16 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng 250 gam dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ )

    a ) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

    b ) Tính khối lượng mỗi muối thu được

    c ) Tính C% các chất tan trong dung dịch thu được

    .

    Giúp mị nghen mọi người , mị cần gấp gấp gấp nha T^T

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Tường Vy

    Dẫn 3,36l Khí CO2 ở đktc vào 200ml dung dịch NaOH vừa đủ để tạo muối trung hòa.

    a,viết PTHH

    b,Tính nồng độ mol axit phản ứng

    c,Tính Khối lượng muối tạo thành

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thu Huệ

    1.Dùng phương pháp hóa học để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm CaO và Fe2O3

    2.Phân biệt CaO và P2O5 bằng phương pháp hóa học

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hong Van

    Cho các oxit sau: SO3, P2O5, Na2O5, CaO, BaO.

    Oxit nào tác dụng với:

    a. Nước

    b. Dung dịch H2SO4.

    c. Dung dịch Ba(OH)2.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hong Van

    bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói bột sau

    a) P2O5, Fe2O3, CaO,ZnO b)Al203, FeO, CuO, MgO
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lan Anh

    1)Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học

    a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

    b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2

    Viết các phương trình hóa học.

    2) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

    a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO.

    Viết phương trình hóa học

    3) Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?

    a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.

    b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.

    Viết các phương trình hóa học.


    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • My Le

    Viết các pthh xảy ra

    bởi My Le 24/04/2019

    Dẫn từ từ 0,1 mol S02 vào 100ml dung dịch NaOH 2M . Viết các pthh xảy ra .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bich thu

    Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

    a) Viết phương trình hóa học

    b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.



    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phan Thị Trinh

    Đốt cháy hoàn toàn mẩu C chứa 4% tạp chất không chất được bằng O2 thu được 11,2 lít hỗn hợp A (đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dụng hỗn hợp Ca(OH)2 1M và NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 15 g kết tủa.

    a) Viết PTHH

    b) Tìm khối lượng và thể tích O2 đã dùng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Spider man

    Cho 3,92g CaO tác dụng hết vs nước được 650 mldd.Dẫn 1,12l khí Co2 ở đktc đi qua dd trên.Hãy tính khối lượng các chất sau phản ứng

    mình cần gấp lắm các bn giúp mình nha

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Vàng

    Nêu phương pháp chứng minh các chất sau có trong hỗn hợp gồm: CO, SO2, CO2 và hơi nước

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • khanh nguyen

    Bài toán :

    Hấp thụ toàn bộ lưu huỳnh trioxit vào nước thu được 200ml dung dịch axit sunfuric

    a/ Tính khối lượng lưu huỳnh trioxit đã dùng. Biết nồng độ axit thu được là 1M

    b/ Tính thể tích dung dịch bari hidroxit 2M cần dùng để trung hoà dung dịch axit trên. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Tấn Vũ

    cho 4,4 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 , CO2 có tỉ khối so với H2 là 27 , tính thể tích dd NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hh khí A

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • can chu

    Tìm CTHH của oxit

    bởi can chu 24/04/2019

    GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI!!!

    Khử hết 3,48 g một oxit của kim loại R cần 1,344 l H2 (đktc). Tìm CTHH của oxit thanghoa

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Sasu ka

    Một oxit cacbon có tỷ lệ khối lượng giữa C và O là 3:4 công thức hóa học của oxit là gì?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hồng trang

    Bài toán :

    Cho 1 lượng vừa đủ kẽm oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohidric 10%

    a/ Tính khối lượng oxit đã dùng

    b/ Tính nồng độ phần trăm muối thu được

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Quang Thanh Tú

    cho 6,72l khí CO2 tác dụng với dung địch NaOH dư tạo ra muối trung hòa

    a. tính khối lượng NaOH đã dùng trên để tạo ra muối trung hòa

    b. cho 0,2 mol NaOH tác dụng với CuCl2 thu được kết tủa X .Nung kết tủa X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y . Tính khối lượng chất rắn Y

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh vương

    Trộn khí SO2 và khí O2 thành hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình là 48g

    a)tính % thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp suy ra % khối lượng

    b)Cho một ít V2O5 vào trong hỗn hợp X nung đến 400 độ c thì thu được hỗn hợp khí Y biết H%=80% . Tính % thể tích hỗn hợp khú Y

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tram Anh

    Viết PTHH nêu tính chất của CaO; Fe3O4;SO2;Al2O3;CO

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • truc lam

    Bài 1: Xác định công thức oxit của kim loại có hóa trị II có M= 72

    Bài 2 : Xác định công thức oxit của kim loại có chứa 72,41 % Fe

    Bài 3 : Xác định công thức oxit của kim loại có M=46

    giúp mk với mk đang cần gấp ,cảm ơn

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • My Hien

    Cho các chất sau: K2O, SO3, Na2O,MgO,ZnO,CO2,CaO,BeO,Li2O,P2O5,BaO,Al2O3,FeO,SO2,Fe3O4,AgO,CuO,Fe2O3,N2O5,SnO,HgO,NiO,SiO2,Cr2O3,Cu2O,Hg2O

    a) Phân loại các oxit trên

    b) Oixt nào tác dụng được với H2O. Viết phương trình phản ứng

    c)Oxit nào tác dụng được với dung dịch axit HCl,H2SO4,HNO2,H2PO4,H2SO4,HCO3. Viết phương trình phản ứng.

    d) Oxit nào tác dụng được với KOH,Ca(OH)2,NaOH,Ba(OH)2, LiOH. Viết phương trình phản ứng

    e) Những oxit nào tác dụng được với nhau. VIết phương trình phản ứng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tuấn Huy

    Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: BaO, CaO, P2O5.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • na na

    Cho 4,48l khí SO3 (đktc) tác dụng với nước tạo thành dung dịch 200ml dung dịch A.

    a) Tính nồng độ mol của dung dịch A.

    b) Cho 6,5 gam Zn tác dụng với 200ml dung dịch A (D=1,5 gam/ml)

    Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Trang

    cho 20,4g oxit kim loại có hóa trị 3 tác dụng vừa đủ vs dd hcl thu được 53,4g muối. tìm công thức oxit.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Spider man

    cho 5,6 g oxit kim loai tac dung ddHCl tao ra 11,1 muoi tim cong thuc

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Trang

    Hỗn hợp A gồm bột đồng (II) oxit và bột than (C) được đung ở nhiệt độ cao trong bình kính không khí , thu được khí B và 4,4g chất rắn D. Dẫn khí B lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 3,94 g kết tủa . Lấy 1/2 chất rắn B hòa tan vào dung dịch HCl dư , dung dịch tan thu được đem cho tac dụng với NaOH dư . Phản ứng xong , lọc lấy kết tủa đem đung nóng ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi khối lượng thu được không thay đổi nữa thì đem cân được m (g). Lấy 1/2 chất rắn D còn lại đốt với O2 dư , thu được n gam chất rắn . tìm m và n

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Gia Bảo

    Cho 16 gam sắt (III) oxit tác dụng với 500 gam dung dịch axit sunfuric 9,8%

    a)Viết pthh

    b)Tính khối lượng muối thu được?

    c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Minh Bảo Bảo

    Cho kim loại R Phản ứng vừa đủ với oxi thu được oxit, thấy khối lượng oxi phản ứng bằng 40% kim loại phản ứng.

    a) Viết phương trình Phản ứng.

    b) Xác định kim loại.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Nguyễn Hạ Anh

    Cho 10(l) hỗn hợp khí (đktc) gồm N2, CO2 sục qua dd nước vôi trong dư thì thu được 12 gam kết tủa. Tính % về tể tích các khí.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Ban Mai

    mọi người cho tớ hỏi : nếu hòa tan 1 oxit kim loại bằng một lượng vừa đủ dd HCl lúc này khối lượng dd của HCl là x đi , vậy khối lượng dd sau phản ứng có có bằng x không

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Đặng Ngọc Trâm

    Bài 1 : Tính khối lượng muối trong các trường hợp sau :

    a) Cho 2,24 l khí CO2 vào 100ml dd KOH 1M

    b) Cho 2,24l khí CO2 vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M

    Bài 2 : Cho 16g Fe2O3 t/d vs 200g dd HCl ( vừa đủ ) tạo ra DD X

    a) tính C% của HCl pư

    b) tính C% của dd X

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ngọc trang

    Cho V ml CO2 sục vào 500ml Ba(OH)2 1M thì thu được 110,9g muối. Xác định V

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trần Thị Trang

    Bài 1: Dẫn từ từ 1,568l khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

    a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

    b) hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

    Bài 2: Cho 15,5 gam natri ôxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5l dung dịch bazơ.

    a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

    b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Vân

    tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng

    c) Dẫn 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
    @Rain Tờ Rym Te

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Duy Quang

    Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g đ H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Lưu

    cho 3 36 lít khí CO2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và kết tủa Y

    a, Tính KL của kết tủa Y b, Tính nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch X ( coi V dung dịch ko đổi)
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Khánh Ngọc

    trộn 28(g) CaO vào 200(g) dd Ca(OH)2 15%. Tính C% của dd thu đc khi trộn

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF