Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 9 Bài 2 Một số oxit quan trọng và Khái quát về sự phân loại oxit giúp các em học sinh vận dụng những tính chất của CaO, SO2 để giải bài tập,vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-
Bài tập 1 trang 9 SGK Hóa học 9
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
-
Bài tập 2 trang 9 SGK Hóa học 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3;
b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học?
-
Bài tập 3 trang 9 SGK Hóa học 9
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
-
Bài tập 4 trang 9 SGK Hóa học 9
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O:
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
-
Bài tập 2.1 trang 4 SBT Hóa học 9
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro, dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là
A. đồng và chì
B. chì và kẽm
C. kẽm và đồng
D. đồng và bạc
-
Bài tập 2.2 trang 4 SBT Hóa học 9
Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.
-
Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 9
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau:
-
Bài tập 2.4 trang 4 SBT Hóa học 9
CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?
-
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 9
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
-
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 9
Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
-
Bài tập 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
-
Bài tập 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
-
Bài tập 2.9 trang 5 SBT Hóa học 9
Có các chất sau:
A. CuO
B H2
C. CO
D. SO3
E. P2O5
G. H2O
Hãy chọn những chất thích hợp trong các chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau:
... + H2O → H2SO4
H2O + ... → H3PO4
... + HCl → CuCl2 + H2O
... + H2SO4 → CuSO4 + ...
CuO + ... to→ Cu + H2O
-
Bài tập 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3. Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M.
a) Tính V.
b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
-
Bài tập 1 trang 11 Hóa học 9
Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:
-
Bài tập 2 trang 11 Hóa học 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học
-
Bài tập 3 trang 11 Hóa học 9
Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích?
-
Bài tập 4 trang 11 Hóa học 9
Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) Nặng hơn không khí
b) Nhẹ hơn khống khí
c) Cháy được trong không khí
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) Làm đục nước vôi trong
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ
-
Bài tập 5 trang 11 Hóa học 9
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a) K2SO3 và H2SO4
b) K2SO4 và HCl
c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2
e) Na2SO3 và NaCl
-
Bài tập 6 trang 11 Hóa học 9
Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.