-
Câu hỏi:
Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần tạo ra các mARN. Có mấy phát biểu sau đây là đúng
I. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là 300A, 250U, 350X, 200G.
II. Số nucleotit mỗi loại của gen trên luôn bằng nhau.
III. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là 5495 liên kết.
IV. Chiều dài của mARN là 374 nm.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các thông tin sau đây:I. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêinII.
- Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng: I.
- Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.
- Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Cho các nhận định sau: Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza ARNpôlimeraza có khả năng làm tháo xoắn phân
- Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN: I.
- Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét c ác kết luận sau đây: I.
- Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi trong một tế bào của một loài thực vật:
- Khi nói về mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chín
- Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và qu�
- Khi nói về gen cấu trúc, cho các thông tin sau I.
- Mã di truyền có các đặc điểm ? I.
- Khi nói về bộ ba của mã di truyền, có hai nhóm học sinh đưa ra các nhận định sau: * Nhóm II.
- Khi nói về quá trình nhân đôi, cho các thông tin sau: I.
- Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau (A, T, G, X).
- Phát biểu nào sau đây không chính xác
- Nói về quá trình dịch mã, cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.
- Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nh�
- Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG.
- Điều nào sau đây chính xác khi nói về quá trình nhân đôi ADN?I.
- Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần trong môi trường mới có chứa N15 (so với môi
- Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit.
- Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.
- Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T, G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào
- Một chuỗi polipheptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN.
- Cho các yếu tố sau đây: I. enzim tạo mồi.
- Sự tổng hợp ADN ở sinh vật nhân thực là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do
- Cho các nhân tố sau: I. các ribonucleotit tự do.
- Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?I.
- Xét các phát biểu sauI.
- ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực
- 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào
- Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới.
- Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? &nb
- Một gen có 105 chu kì xoắn và có 28% số nuclêôtit loại G. Gen nhân đôi 3 lần.
- Một phân tử mARN có tất cả 900 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 3:1:4:2.
- Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin.
- Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4.
- Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, có mấy phát biểu đúng. I.