Giải bài 8 tr 30 sách GK Hóa lớp 10
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
a) 2s1;
b) 2s2 2p3;
c) 3s23p6;
d) 3s2 3p3;
e) 3s2 3p5;
f) 2s2 2p6;
Gợi ý trả lời bài 8
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:
a) 1s2 2s1
c) 1s2 2s2 2p6
e) 1s2 2p6 3s2 3p5
b) 1s2 2s2 2p3
d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
f) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
-
Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của axit H2SO3 đặc, nguội?
bởi Mai Trang 21/08/2021
A. hòa tan kim loại Al, Fe
B. tan trong nước, tỏa nhiệt
C. làm hóa than vải, giấy, đường
D. háo nước
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bình kín chứa hỗn hợp H2, Cl2 với áp suất ban đầu là P. Đưaa bình ra ánh sang để phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình lúc đó là P1. Mối quan hệ giữa P1 và P là
bởi My Hien 21/08/2021
A. P1 = 2P
B. P1 > P
C. P = P1
D. P1 < P
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dùng hóa chất nào (trong các chất cho sau đây) làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch \(Cu(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2\)?
bởi Hồng Hạnh 20/08/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho V lít khí oxi qua ống điện phân êm dịu, thì thấy thể tích khí giảm 0,9 lít. Các khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích khí ozon được tạo thành là
bởi Nguyễn Thanh Thảo 21/08/2021
A. 2,4 lít
B. 1,8 lít
C. 2 lít
D. 0,6 lít
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m+a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là
bởi Lê Minh 21/08/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại M có hóa trị II nhưng khối lượng chỉ bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe, rồi cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V lít (đktc). M là kim loại
bởi Nhat nheo 20/08/2021
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Ba
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch \(H_2SO_4\) 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. M là kim loại
bởi Nguyễn Trà Long 20/08/2021
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Ba
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thả một viên bi sắt nguyên chất hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Khi khí ngừng thoát ra thì đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 đường kính ban đầu (giả sử viên bi bị ăn mòn đều về mọi phía). Giá trị của x là
bởi hồng trang 20/08/2021
A. 1,000
B. 0,125
C. 0,500
D. 0,875
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tỉ khối của Y so với H2 là
bởi Tay Thu 20/08/2021
A. 17
B. 9
C. 8,5
D. 10
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là?
bởi Tú Minh 06/08/2021
Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là:
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Một nguyên tố A có 3 đồng vị bền X, Y, Z. Biết số hạt trong nguyên tử Z nhiều hơn X là 2 hạt và tổng số hạt của 3 đồng vị là 111. Đồng vị Z chiếm 11,01% số nguyên tử.
-Tính số nguyên tử của Y có trong 4,76601 gam A3N2 biết 14N.
-Tính % khối lượng của X có trMoij ngườiong 1 gam AO biết 16OTheo dõi (0) 0 Trả lời -
Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số notron trong X là:
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
bởi Phạm Phú Lộc Nữ 04/08/2021
A. 12 B. 24 C.13 D. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.
bởi Phan Thiện Hải 03/08/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 6 trang 30 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 30 SGK Hóa học 10
Bài tập 9 trang 30 SGK Hóa học 10
Bài tập 6.1 trang 14 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.4 trang 15 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.5 trang 15 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.6 trang 15 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.7 trang 15 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.8 trang 15 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.10 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.11 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.12 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.13 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.14 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.15 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 6.16 trang 16 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 34 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 34 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 34 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 34 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 34 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 34 SGK Hóa học 10 nâng cao