Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 3 Các công thức lượng giác môn Toán lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khởi động trang 20 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?
-
Hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ \(\overrightarrow{OM}\) và \(\overrightarrow{ON}\) sau đây:
\(\overrightarrow{OM}.\overrightarrow{ON} \)\(= \left | \overrightarrow{OM} \right |.\left | \overrightarrow{ON} \right |cos\left ( \overrightarrow{OM}.\overrightarrow{ON} \right ) \)\(= cos\left ( \overrightarrow{OM}.\overrightarrow{ON} \right ) \)\(= cos(\alpha -\beta )\)
\(\overrightarrow{OM}.\overrightarrow{ON} \)\(= x_{M}.x_{N}+y_{M}.y_{N}\)
Hãy suy ra công thức tính \(cos(\alpha -\beta )\) theo các giá trị lượng giác của \(\alpha \) và \(\beta \). Từ đó, hãy suy ra công thức \(cos(\alpha +\beta )\) bằng cách thay \(\beta \) bằng -\(\beta \).
-
Thực hành 1 trang 21 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính \(sin(\frac{\pi }{12})\) và \(tan(\frac{\pi }{12})\)
-
Hoạt động khám phá 2 trang 21 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy áp dụng công thức cộng cho trường hợp \(\beta = \alpha \) và tính các giá trị lượng giác của góc \(2\alpha \).
-
Thực hành 2 trang 22 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính \(cos\frac{\pi }{8}\) và \(tan\frac{\pi }{8}\)
-
Hoạt động khám phá 3 trang 22 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:
a) \(cos(\alpha -\beta )\) và \(cos(\alpha +\beta )\)
b) \(sin(\alpha -\beta )\) và \(sin(\alpha +\beta )\)
-
Thực hành 3 trang 22 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính giá trị của biểu thức \(sin\frac{\pi }{24}cos\frac{5\pi }{24}\) và \(sin\frac{7\pi }{8}cos\frac{5\pi }{8}\)
-
Hoạt động khám phá 4 trang 22 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác \(a = \frac{\alpha +\beta }{2} \) và \(b = \frac{\alpha -\beta }{2} \), ta được các đẳng thức nào?
-
Thực hành 4 trang 23 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính \(cos\frac{7\pi }{12} + cos\frac{\pi }{12}\).
-
Vận dụng trang 23 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27cm. Tính \(sin\alpha \) và \(cos\alpha \), từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
-
Giải Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:
a) \(\frac{5\pi }{12}\)
b) \(-555^{o}\)
-
Giải Bài 2 trang 23 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính \(sin(\alpha +\frac{\pi }{6})\), \(cos(\frac{\pi }{4}-\alpha )\) biết \(sin\alpha = -\frac{5}{13}\) và \(\pi <\alpha <\frac{3\pi }{2}\).
-
Giải Bài 3 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính các giá trị lượng giác của góc \(2\alpha \), biết:
a) \(sin\alpha = \frac{\sqrt{3}}{3}\) và \(0<\alpha <\frac{\pi }{2}\)
b) \(sin\frac{\alpha}{2} = \frac{3}{4}\) và \(\pi <\alpha <2\pi \)
-
Giải Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt{2}sin(\alpha +\frac{\pi }{4}) - cos\alpha \)
b) \((cos\alpha + sin\alpha )^{2}-sin2\alpha \)
-
Giải Bài 5 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), biết:
a) \(cos2\alpha = \frac{2}{5}\) và \(-\frac{\pi }{2} <\alpha < 0\)
b) \(sin2\alpha = -\frac{4}{9}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{3\pi }{4}\)
-
Giải Bài 6 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có sinA = sinBcosC + sinC.cosB.
-
Giải Bài 7 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thoả mãn \(\widehat{CAD} = 30^{o}\). Tính tan\(\widehat{BAD}\), từ đó tính độ dài cạnh CD.
-
Giải Bài 8 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong Hình 4, pít-tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi-lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I,A,M thẳng hàng. Cho \(\alpha \) là góc quay của trục khuỷu, O là vị trị của pít-tông khi \(\alpha =\frac{\pi }{2}\) và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.
a) Biết IA = 8 cm, viết công thức tính toạ độ \(x_{M}\) của điểm M trên trục Ox theo \(\alpha \).
b) Làm tròn \(\alpha =0\). Sau 1 phút chuyển động, \(x_{M}\) = -3cm. Xác định \(x_{M}\) sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
-
Giải Bài 9 trang 24 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt tua-bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là \(\frac{2\pi }{3}\) và số đo góc (OA, OM) là \(\alpha \)
a) Tính \(sin\alpha \) và \(cos\alpha \)
b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP), từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
-
Bài tập 1 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Không dùng máy tính cầm tay. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
c)
-
Bài tập 2 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho và tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
c)
d)
-
Bài tập 3 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Rút gọn các biểu thức sau:
a) sinxcos5x ‒ cosxsin5x;
b)
c)
d)
-
Bài tập 4 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a)
b)
c) sinx(1 + 2cos2x + 2cos4x + 2cos6x) = sin7x;
d)
-
Bài tập 5 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
a)
b)
-
Bài tập 6 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho tam giác ABC, chứng minh rằng:
a) cosAcosB ‒ sinAsinB + cosC = 0;
b)
-
Bài tập 7 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho sinα + cosα = m. Tìm m để
-
Bài tập 8 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho và 0° < α, β < 90°. Tính giá trị của biểu thức sin(α + β) và cos(α ‒ β)?
-
Bài tập 9 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) sin6°cos12°cos24°cos48°;
b) cos68°cos78° + cos22°cos12° + cos190°.
-
Bài tập 10 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Phương trình dao động điều hòa của một vật tại thời điểm t giây được cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó x(t) (cm) là li độ của một vật tại thời điểm t giây, A là biên độ dao động (A > 0) và φ ∈ [‒π; π] là pha ban đầu của dao động.
Xét hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là:
(cm) và (cm).
a) Xác định phương trình dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t).
b) Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp trên.