Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 45365
Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể?
- A. Giun tròn, ruột khoang, giun đốt.
- B. Chân khớp, giun tròn, thân mềm.
- C. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp.
- D. Giun đốt, chân khớp, thân mềm.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 45366
Câu nào dưới đây xếp đúng theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi?
- A. Các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.
- B. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, các mô tế bào
- C. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, các mô tế bào.
- D. Không khí thở vào, các mô tế bào, máu rời phổi đi.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 45367
Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây?
- A. Giàu ôxi khi cơ thể hít vào.
- B. Giàu CO2 khi cơ thể thở ra.
- C. Giàu ôxi cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
- D. Giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 45368
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm trao đổi khí ở động vật?
- A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
- B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
- C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
- D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 45369
Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại?
- A. Cá
- B. Chim
- C. Bò sát
- D. Thú
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 45370
Vì sao mang cá xương có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn?
- A. Vì mang có kích thước lớn.
- B. Vì có nhiều cung mang.
- C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
- D. Vì mang có nhiều phiến mang và mỗi phiến mang gồm nhiều cung mang.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 45371
Vì sao nồng độ O2 trong không khí thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
- A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
- B. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể.
- C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi.
- D. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 45372
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
- A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
- B. Vì phổi thú có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
- C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
- D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 45373
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
- A. Hô hấp bằng phổi.
- B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- D. Hô hấp bằng mang.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 45374
Vì sao nồng độ CO2 trong không khí thở ra cao hơn so với hít vào?
- A. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
- B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
- C. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
- D. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 45375
Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan đến
- A. bề mặt trao đổi khí rộng.
- B. bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố.
- C. các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
- D. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 45376
Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
- A. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
- B. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
- C. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ngoài cơ thể.
- D. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 45377
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
- A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- B. Hô hấp bằng mang.
- C. Hô hấp bằng phổi.
- D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 45378
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
- A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- B. Hô hấp bằng mang.
- C. Hô hấp bằng phổi.
- D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 45379
Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
- A. chỉ ở mang.
- B. ở bề mặt toàn cơ thể.
- C. chỉ ở phổi.
- D. của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 45380
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
- A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
- B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
- C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
- D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 45381
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy
- A. O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- B. CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
- C. CO2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
- D. O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 45382
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
- A. Hô hấp bằng mang.
- B. Hô hấp bằng phổi.
- C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 45383
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ
- A. sự co dãn của phần bụng.
- B. sự di chuyển của chân.
- C. sự nhu động của hệ tiêu hoá.
- D. vận động của cánh.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 45384
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
- A. Phổi của bò sát.
- B. Phổi của chim.
- C. Phổi và da của ếch nhái.
- D. Da của giun đất.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 45385
Vì sao thú sống trên cạn không hô hấp dưới nước được?
- A. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
- B. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
- C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
- D. Vì phổi không hấp thụ được O2 trong nước.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 45386
Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?
- A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
- B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
- C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
- D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 45387
Khi cá thở ra, sự lưu thông khí qua mang cá diễn ra như thế nào?
- A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
- B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
- C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
- D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 45388
Vì sao lưỡng cư sống được ở môi trường nước và trên cạn?
- A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
- B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
- C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
- D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 45389
Vì sao ở mang cá dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
- A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
- B. Vì miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
- C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
- D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 45390
Đặc điểm nào của phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn?
- A. Phế quản phân nhánh nhiều.
- B. Có nhiều phế nang.
- C. Khí quản dài.
- D. Có nhiều túi khí.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 45391
Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
- A. sự co dãn của phần bụng.
- B. sự vận động của cánh.
- C. sự co dãn của các cơ hô hấp.
- D. sự di chuyển của chân.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 45392
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
- A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
- B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
- C. Sự vận động của các chi.
- D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 45393
Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
- A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ
- B. Sự vận động của các chi.
- C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
- D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 45394
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
- A. Vì mang bị khô nên cá không hô hấp được.
- B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
- C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
- D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 45395
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
- A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 45396
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
- A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
- B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
- C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
- D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 45397
Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
- A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
- B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
- C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
- D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 45398
Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình hô hấp ở sâu bọ?
- A. Hô hấp bằng túi và phổi.
- B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- C. Chưa có cơ quan hô hấp.
- D. Hô hấp qua da.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 45399
Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là
- A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
- B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
- C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá
- D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 45400
Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang ?
- A. (1), (2), (3) và (5)
- B. (4) và (5)
- C. (1), (2), (4) và (6)
- D. (3), (4), (5) và (6)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 45401
Côn trùng hô hấp
- A. bằng hệ thống ống khí
- B. bằng mang
- C. bằng phổi
- D. qua bề mặt cơ thể
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 45402
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp
- A. bằng mang
- B. bằng phổi
- C. bằng hệ thống ống khí
- D. qua bề mặt cơ thể
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 45403
Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng
- A. nâng lên, diềm nắp mang mở ra
- B. nâng lên, diềm nắp mang đóng lại
- C. hạ xuống, diềm nắp mang mở ra
- D. hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 45404
Điều không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất là quá trình
- A. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệc về phân áp giữa O2 và CO2
- B. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài
- C. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài
- D. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2