Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
a) Vì sao amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử C trong phân tử?
b) Vì sao benxylamin (C6H5CH2NH2) tan vô hạn trong nước và làm xanh quỳ tím còn anilin thì tan kém (3,4 gam trong 100 g nước ) và không làm đổi màu quỳ tím ?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
a) Giữa phân tử amin và phân tử nước có liên kết hidro do đó amin dễ tan trong nước hơn dẫn xuất halogen
b) Đôi electron trên nguyên tử trên nitơ của phân tử anilin tạo ra được hiệu ứng liên hợp p−π với vòng benzen; còn đôi electron trên nguyên tử nito của phân tử C6H5CH2NH2 thì không tạo ra được ⇒ Mật độ của electron trên nguyên tử nitơ của phân tử anilin kém hơn so với C6H5CH2NH2
- C6H5CH2NH2 tan vô hạn trong nước còn anilin thì tan kém là do C6H5CH2NH2 tạo liên kết hidro với nước giúp nó phân tán tốt trong nước.
C6H5CH2NH2 làm quỳ tím hóa xanh còn anilin thì không làm đổi màu quỳ tím là do tính bazơ của C6H5CH2NH2 mạnh hơn tính bazơ của anilin.
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Điện phân dung dịch hỗn hợp \(AgNO_3, Cu(NO_3)_2, Fe(NO_3)_3\). Các chất lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự
bởi Phí Phương 03/06/2021
A. H2–Cu–Ag.
B. Cu–Ag–Fe.
C. Ag-Cu-Fe.
D. Ag-Cu-H2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trộn ankin A với 1 hidrocacbon B rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong, thu được 35 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng 12,4 gam so với ban đầu. Dung dịch này khi tác dụng với NaOH dư lại cho 20 gam kết tủa nữa.
bởi Nguyen Phuc 03/06/2021
a, Xác định công thức phân tử của A và B. Biết chúng là chất lỏng ở điều kiện thường và có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2
b, Xác định công thức cấu tạo A, B. Biết khi clo hoá hỗn hợp A, B bằng Cl2 theo tỉ lệ số mol là 1:1 thì thu được tối đa 3 sản phẩm monoclo?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp E gồm X (\(C_9H_2\)\(_4O_6N_4\)) và Y (\(C_9H_2\)\(_4O_8N_4\)); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở. Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9,15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
bởi Huong Duong 03/06/2021
A. 35.
B. 34.
C. 55.
D. 53.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đun nóng 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và \(CH_3COOH\) (tỉ lệ 1 : 1) với 5,75 gam \(C_2H_5OH\) (xúc tác \(H_2SO_4\) đặc) thu được m gam hỗn hợp este. Tính m, biết rằng hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%.
bởi ngọc trang 03/06/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ của các chất sau: (1) \(NH_3, (2) CH_3NH_2, (3) C_6H_5NH_2, (4) (CH_3)_2NH, (5) C_2H_5NH_2, (6) p-O_2N-C_6H_4NH_2\).
bởi minh dương 03/06/2021
A. 4, 5, 2, 1, 3, 6.
B. 6, 3, 1, 2, 5, 4.
C. 3, 6, 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe không bị phá hủy trước là:
bởi Nguyen Ngoc 02/06/2021
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
bởi Quynh Anh 03/06/2021
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Polisaccarit \((C_6H_1\)\(_0O_5)_n\) có khối lượng phân tử là 1620000 đvC có hệ số trùng hợp là:
bởi Nguyễn Hồng Tiến 02/06/2021
A. 1620.
B. 10000.
C. 1000.
D. 16000.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 27 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
bởi thu thủy 03/06/2021
A. 37,95.
B. 45,8.
C. 48,9.
D. 49,8.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường axit fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
bởi Nguyễn Hoài Thương 03/06/2021
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng gương.
(d) Vinylaxetat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Benzyl axetat là thành phần chính của tinh dầu hoa nhài. Trộn 15,0 gam benzyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
bởi Nguyễn Thanh Trà 02/06/2021
A. 12,2.
B. 16,2.
C. 8,2.
D. 20,4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức Q nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của Q là
bởi Nguyễn Trọng Nhân 03/06/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Số đồng phần cấu tạo là amin bậc ba có cùng công thức phân tử \(C_4H_1\)\(_1N\) là
bởi Huong Giang 03/06/2021
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 4,6 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 2,8 lít khí \(H_2\) (đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
bởi Nhat nheo 03/06/2021
A. 18,080.
B. 13,785.
C. 13,475
D. 22,350.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 0,02 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 1,77 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin là
bởi Thuy Kim 02/06/2021
A. CH5N và C2H7N
B. C3H7N và C4H9N
C. C2H7N và C3H9N
D. C3H9N và C4H11N
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. đỏ.
B. vàng.
C. xanh.
D. nâu đỏ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9.1 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.2 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.8 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.9 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12