Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 203
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
- A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
- B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
- C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
- D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 204
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
- A. Fructozơ
- B. Amilopectin
- C. Xenlulozơ
- D. Saccarozơ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 207
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
- A. 1206,25 lít.
- B. 1218,125 lít
- C. 1200 lít.
- D. 1211,5 lít.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 42025
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
- A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 42027
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước brom để phân biệt glucozo và fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt mantozo và saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 2
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 42030
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 42031
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 42037
Cho chuỗi phản ứng:
\(Glucozo \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ H_{2}SO_{4}.170^o \ }B\begin{matrix} \xrightarrow[]{ \ +CH_{3}OH} \\ ^{H_{2}SO_{4}} \end{matrix} C \xrightarrow[]{ \ xt, t^o \ } poli \ metylcrylat\)
Chất B là:- A. Ancol etylic.
- B. Axit acrylic.
- C. Axit propionic.
- D. Axit axetic.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 42040
Thủy phân hh gồm 0,02mol saccarozo và 0,01mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X ( hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
- A. 0,09mol
- B. 0,095mol
- C. 0,12mol
- D. 0,06mol
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 42045
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
- A. Monosaccarit là cacbohidrat không thể thủy phân được.
- B. Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit.
- C. Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
- D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 42049
Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimimetylete, axit axeti, glucozo là:
- A. Quỳ tím, Cu(OH)2 , Ca(OH)2, AgNO3/NH3
- B. Quỳ tím, Ba(OH)2 , Br2 , AgNO3/NH3
- C. Quỳ tím, Cu(OH)2 , NaOH, Br2 , AgNO3/NH3
- D. Quỳ tím, NaOH, Br2 , AgNO3/NH3
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 42053
thuỷ phân hỗn hợp 0.02mol saccaroz và 0.01mol mantozo một thời gian thu được dung dịch hiệu suất phản ứng mỗi chất là 75 phần trăm)khi cho toàn bộ X vào AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu mol Ag
- A. 0,09
- B. 0,095
- C. 0,06
- D. 0,065
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 42055
Để phân biệt các dung dịch glucozơ ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
- A. AgNO3/ NH3 và NaOH
- B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
- C. HNO3 và AgNO3/ NH3
- D. Nước brom và NaOH
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 42056
Hai chất đồng phân của nhau là
- A. amilozơ và amilopectin.
- B. xenlulozơ và tinh bột
- C. saccarozơ và glucozơ.
- D. fructozơ và glucozơ.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 42058
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
- A. C2H5OH.
- B. CH3CHO.
- C. CH3COOH.
- D. HCOOCH3.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 42065
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
- A. nước gia-ven.
- B. SO2.
- C. Cl2.
- D. CaOCl2.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 42071
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là bao nhiêu?
- A. 750
- B. 570
- C. 650
- D. 560
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 42077
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 5
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 42081
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
- A. Xenlulozơ.
- B. Tinh bột.
- C. Saccarozơ.
- D. Glucozơ.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 42082
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900 000 đvC, sợi bông là 1 750 000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
Chọn câu trả lời đúng:- A. 36402 và 10802
- B. 36401 và 10803
- C. 36410 và 10803
- D. 36420 và 10802