Giải bài 20 tr 49 sách GK Toán 9 Tập 2
Giải các phương trình:
a) \(25x^2 - 16 = 0\)
b) \(2x^2 + 3 = 0\)
c) \(4,2x^2 + 5,46x = 0\)
d) \(4x^2 - 2\sqrt{3}x = 1 -\sqrt{ 3}\)
Hướng dẫn giải chi tiết bài 20
Áp dụng các công thức đã học để giải bài 20 bằng biệt thức delta
Câu a:
\(25x^2 - 16 = 0\)
\(\small \Leftrightarrow x^2=\frac{16}{25}\)
\(\small \Leftrightarrow x=\pm \frac{4}{5}\)
Câu b:
\(2x^2 + 3 = 0\)
\(\small \Leftrightarrow x^2=-\frac{3}{2}\)
Phương trình vô nghiệm
Câu c:
\(4,2x^2 + 5,46x = 0\)
\(\small \Leftrightarrow x(4,2x+5,46)=0\)
\(\small \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(\small 4,2x=-5,46\)
\(\small \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(\small x=-\frac{5,46}{4,2}=-1,3\)
Câu d:
\(4x^2 - 2\sqrt{3}x = 1 -\sqrt{ 3}\)
\(\small \Leftrightarrow 4x^2-2x\sqrt{3}-1+\sqrt{3}=0\)
\(\small \Delta'=(-\sqrt{3})^2-4(\sqrt{3}-1)=7-4\sqrt{3}\)
\(\small \Rightarrow \sqrt{\Delta'}=2-\sqrt{3}\)
\(\small x_1=\frac{\sqrt{3}+2-\sqrt{3}}{4}=\frac{1}{2}\)
\(\small x_2=\frac{\sqrt{3}-2+\sqrt{3}}{4}=\frac{\sqrt{3}-1}{2}\)
-- Mod Toán 9 HỌC247
-
Hãy giải phương trình: \({x^2} = 12x + 288\)
bởi Tran Chau 08/07/2021
Hãy giải phương trình: \({x^2} = 12x + 288\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy giải phương trình sau đây: \(4{x^2} - 2\sqrt 3 x = 1 - \sqrt 3 \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy giải phương trình sau đây: \(4,2{x^2} + 5,46x = 0\)
bởi hoàng duy 07/07/2021
Hãy giải phương trình sau đây: \(4,2{x^2} + 5,46x = 0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy giải phương trình sau đây: \(2{x^2} + 3 = 0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy giải phương trình sau đây: \(25{x^2} - 16 = 0\)
bởi Tường Vi 07/07/2021
Hãy giải phương trình sau đây: \(25{x^2} - 16 = 0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình: \(3{x^2} + 3 = 2\left( {x + 1} \right)\)
bởi Vũ Hải Yến 08/07/2021
Hãy đưa phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình: \(3{x^2} + 3 = 2\left( {x + 1} \right)\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình: \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)
bởi Lan Anh 07/07/2021
Hãy đưa phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình: \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình: \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\)
bởi Nguyễn Thị Thúy 07/07/2021
Hãy đưa phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn để tìm giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) nghiệm của phương trình: \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 18 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 19 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 21 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 22 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 23 trang 50 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 24 trang 50 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 27 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 28 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 29 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 30 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 31 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 32 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 33 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 34 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5.1 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2